Bài tập về axit cacboxylic có lời giải violet năm 2024
TÀI LIỆU Hóa 12 chuyên đề este lipit, Chuyên đề Este Hóa 12 có đáp án chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT PHẦN I: TÓM TẮT LÍ THUYẾT
với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có R là H) 2. Công thức tổng quát của este
Tên este = Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (đuôi at) Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat - Tên este = Tên gốc ancol + Tên axit, đuôi ‘at’ Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat etyl fomat vinyl axetat metyl benzoat benzyl axetat Tên các gốc axit: HCOO- (fomat) CH3COO- (axetat) C2H5COO- (propionat) C6H5COO- (benzoat) CH2=CHCOO- (acrylat) CH2=C(CH3)COO- (metacrylat) - Tên các gốc hiđrocacbon: Gốc CH3- C2H5- CH3CH2CH2- CH3CH(CH3)- Tên gọi Metyl Etyl Propyl Iso propyl Gốc C6H5- C6H5CH2- CH2 = CH- CH2=CH-CH2 Tên gọi Phenyl Benzyl Vinyl Anlyl 4. Tính chất vật lí của este Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật , sáp ong…). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo, Geranyl axetat mùi hoa hồng,… Benzyl axetat (Mùi hoa nhài) Etylbutirat và etylpropionat (Mùi dứa chín) Isoamyl axetat (Mùi chuối chín) Geranyl axetat (Mùi hoa hồng) II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE 1. Phản ứng ở nhóm chức
Các axit béo không no thường gặp là
Một số chất béo: - Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 - Tristearin : (C17H35COO)3C3H5 - Triolein: (C17H33COO)3C3H5 - Tri linolein: (C17H31COO)3C3H5. Trạng thái tự nhiên Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của chúng. II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO 1. Tính chất vật lí Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ động vật (mỡ bò, mỡ cừu,…). Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng,…) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như : benzen, xăng, ete,… 2. Tính chất hóa học
triglixerit glixerol các axit béo
triglixerit glixerol xà phòng Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
triolein (lỏng) tristearin (rắn)
|