Bài tập về futur simple và futur prochain năm 2024
Thì tương lai (Futur) dùng để diễn tả hành động sau thời điểm mà người nói đề cập đến. Dù sắp xảy ra nhanh hay chậm, nó thường được chỉ định bởi một dấu hiệu thời gian như : Bientôt (sắp tới), dans + thời gian sắp tới , après (sau) + thời gian . Ex: Bientôt nous serons en vacances (Sắp tới chúng tôi sẽ đi nghỉ) Show 1. Futur simple (thì tương lai đơn): chỉ sự định hướng trong tương lai. Ex: Quand je serai grand, je serai médicin. (Khi con lớn, con sẽ là bác sỹ) Ngoài ra, thì tương lai đơn còn có thể diễn đạt các trường hợp sau :
Ex: Tu iras chercher le pain quand tu rentreras. (Khi anh trở về anh sẽ phải đi mua bánh mì đấy)
Ex : Je te promets, maman, je ne recommencerai plus. (Con hứa với mẹ, con sẽ không làm thế nữa)
Ex: Il pleura sur la majeure partie du pays. (Trời sẽ mưa trên diện rộng cả nước.)
Si + l’hypothèse présent + conclusion FS. (Nếu + giả thiết ở thì hiện tại + kết luận ở thì tương lai đơn) 2. Futur proche (thì tương lai gần): chỉ hành động xảy ra sau thời điểm mà người nói đề cập đến để cho biết có sự liên tục với hiện tại, chắc chắn sẽ xảy ra. Ex: Attends- moi, je vais sortir avec toi. (Đợi tôi, tôi sẽ ra ngoài với bạn) Tóm lại, sự khác nhau cơ bản trong cách dùng giữa 2 thời là : * Futur Simple chỉ 1 sự gián đoạn với thời điểm mà người nói đề cập đến Ex : Je te parlerai plus tard. (Tôi sẽ nói với anh sau) * Futur proche chỉ hành động chưa xảy ra nhưng hành động đó sắp xảy ra. Ex : Je vais te parler, écoute – moi. (Tôi sẽ nói với anh, hãy nghe tôi.) – Động từ nhóm I trong tiếng Pháp – Động từ kết thúc bằng -erThì tương lai đơn trong tiếng Pháp
Tất cả những động từ được chia ở thì tương lai đơn đều tận cùng là những đuôi sau: Je –> _ai Nous –> _ons Tu –> _as Vous –> _ez Il/ Elle –> _a Ils/ Elles –> _ont
Động từ tận cùng “_ER” + đuôi của thì tương lai đơn CHANTER Je chanterai Nous chanterons Tu chanteras Vous chanterez Il/ Elle chantera Ils/ Elles chanteront + Ngoại trừ ALLER J’irai Nous irons Tu iras Vous irez Il/ Elle ira Ils/ Elles iront ENVOYER J’enverrai Nous enverrons Tu enverras Vous enverrez Il/ Elle enverra Ils/ Elles enverront Những động từ tận cùng ở thì hiện tại tận cùng là đuôi “_YER” thì ta phải chuyển y–>i trước khi thêm các đuôi của thì tương lai ESSAYER J’essaierai Nous essaierons Tu essaieras Vous essaierez Il/ Elle essaiera Ils/ Elles essaieront Động từ “Appeler” và những động từ tương tự nó phải gấp đôi “l” trước khi thêm đuôi của thì tương lai đơn APPELER J’appellerai Nous appellerons Tu appelleras Vous appellerez Il/ Elle appellera Ils/ Elles appelleront Động từ “Lever” và những động từ tương tự nó có cách chia cần lưu ý: LEVER Je lèverai Nous lèverons Tu lèveras Vous lèverez Il/ Elle lèvera Ils/ Elles lèveront Động từ “Jeter” và những động từ tương tự nó có cách chia cần lưu ý: JETER Je jetterai Nous jetterons Tu jetteras Vous jetterez Il/ Elle jettera Ils/ Elles jetteront
Động từ tận cùng “_IR” + đuôi của thì tương lai đơn FINIR Je finirai Nous finirons Tu finiras Vous finirez Il/ Elle finira Ils/ Elles finiront
Những động từ tận cùng “_IR” + đuôi của thì tương lai đơn SORTIR Je sortirai Nous sortirons Tu sortiras Vous sortirez Il/ Elle sortira Ils/ Elles sortiront Ngoại trừ một số động từ như: Venir, Revenir, Devenir, Tenir, Obtenir VENIR Je viendrai Nous viendrons Tu viendras Vous viendrez Il/ Elle viendra Ils/ Elles viendront Động từ tận cùng “_DRE” + đuôi của thì tương lai đơn PRENDRE Je prendrai Nous prendrons Tu prendras Vous prendrez Il/ Elle prendra Ils/ Elles prendront Động từ tận cùng “_RE” + đuôi của thì tương lai đơn LIRE Je lirai Nous lirons Tu liras Vous lirez Il/ Elle lira Ils/ Elles liront Động từ tận cùng “_TRE” + đuôi của thì tương lai đơn METTRE Je mettrai Nous mettrons Tu mettras Vous mettrez Il/ Elle mettra Ils/ Elles mettront LE FUTUR PROCHE – TƯƠNG LAI GẦN TRONG TIẾNG PHÁPThì tương lai gần là thì được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, bên cạnh các thì hiện tại và quá khứ (passé composé, imparfait)
1. Cấu trúc thành lập của thì tương lai gần trong Tiếng Pháp: ALLER (au présent) + VERBE INFINITIF: Sẽ, sắp
Ví dụ: Demain, je vais faire des courses – Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm. 2. Cách sử dụng của thì tương lai gần trong Tiếng Pháp • Để nói về một sự việc sẽ được thực hiện. Ma soeur Louise va avoir un bébé – Chị Louise của tôi sắp có em bé. Je vais arriver dans 5 minutes – Tôi sẽ đến trong 5 phút. • Nó thường diễn đạt một kết quả, một hệ quả. Regarde, le ciel est presque noir, il va certainement pleuvoir – Nhìn đi, bầu trời đen kịt, chắc chắn trời sắp mưa. • Đôi khi nó cũng mang giá trị mệnh lệnh: Maintenant, vous allez m’ écouter =Ecoutez – moi! – Bây giờ, các bạn hãy nghe tôi nói. • Để nói về một sự việc, một hành động sắp sửa xảy ra Il va pleuvoir – Trời sắp mưa Je vais avoir 25 ans – Tôi sắp được 25 tuổi • Để nói về một dự định/dự kiến Il va apprendre l’espagnol – Anh ta sẽ học tiếng Tây Ban Nha Nous allons déménager à Bordeaux dans deux ans – Chúng tôi sẽ dọn đến Bordeaux 2 năm nữa Mes amis vont faire une fête demain soir – Bạn tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối mai. 3. Một số lưu ý: Những cách khác diễn đạt thì tương lai gần:
Je ne peux pas recevoir ce client maintenant, je suis sur le point de partir – Tôi không thể gặp ngưòi khách này bây giờ, tôi sắp phải đi.
J’ai eu très peur: nous avons été près d’avoir un accident – Tôi rất sợ: chúng ta suýt nữa đã gặp tai nạn. Thì tương lai đơn của một số động từ đặc biệt trong tiếng PhápThì tương lai đơn của đông từ être-> Ý nghĩa:\sə.ʁe\ \sə.ʁa\ \sə.ʁa\ \sə.ʁɔ̃\ \sə.ʁe\ \sə.ʁɔ̃\v: Thì, là, ở Gốc của động từ être ở thì tương lai đơn là: ser je serai tu seras il, elle, on sera nous serons vous serez ils, elles serontThì tương lai đơn của đông từ avoir -> Ý nghĩa:\o.ʁ\ \o.ʁe\ \o.ʁa\ \o.ʁa\ \o.ʁɔ̃\ \o.ʁe\ \o.ʁɔ̃\v: Có, mang, đội Gốc của động từ avoir ở thì tương lai đơn là: aur j’aurai tu auras il, elle, on aura nous aurons vous aurez ils, elles aurontThì tương lai đơn của đông từ aller -> Ý nghĩa:\i.ʁ\ \i.ʁe\ \i.ʁa\ \i.ʁa\ \i.ʁɔ̃\ \i.ʁe\ \i.ʁɔ̃\v: đi, có sức khỏe nm: vé đi Gốc của động từ aller ở thì tương lai đơn là ir j’irai tu iras il, elle, on ira nous irons vous irez ils, elles irontThì tương lai đơn của đông từ faire -> Ý nghĩa:\fə.ʁ\ \fə.ʁe\ \fə.ʁa\ \fə.ʁa\ \fə.ʁɔ̃\ \fə.ʁe\ \fə.ʁɔ̃\v: làm Gốc của động từ faire ở thì tương lai đơn là fer je ferai tu feras il, elle, on fera nous ferons vous ferez ils, elles ferontThì tương lai đơn của đông từ venir -> Ý nghĩa:\vjɛ̃.dʁe\ \vjɛ̃.dʁa\ \vjɛ̃.dʁa\ \vjɛ̃.dʁɔ̃\ \vjɛ̃.dʁe\ \vjɛ̃.dʁɔ̃\đến, đi đến (đến một nơi nào đó và đang có mặt ở đó, động từ theo sau ở dạng nguyên thể và không có giới từ) Động tính từ quá khứ dùng với être. Gốc của động từ venir ở thì tương lai đơn là viendr je viendrai tu viendras il, elle, on viendra nous viendrons vous viendrez ils, elles viendrontThì tương lai đơn của đông từ voir -> Ý nghĩa:\vɛ.ʁ\ \vɛ.ʁe\ ou \vɛ.ʁɛ\ \vɛ.ʁa\ \vɛ.ʁa\ \vɛ.ʁɔ̃\ \vɛ.ʁe\ \vɛ.ʁɔ̃\v: gặp, nhìn, nhìn thấy, trông thấy Gốc của động từ voir ở thì tương lai đơn là verr je verrai tu verras il, elle, on verra nous verrons vous verrez ils, elles verrontThì tương lai đơn của đông từ envoyer -> Ý nghĩa:\ɑ̃.vɛ.ʁ\ \ɑ̃.vɛ.ʁe\ \ɑ̃.vɛ.ʁa\ \ɑ̃.vɛ.ʁa\ \ɑ̃.vɛʁ.ʁɔ̃\ \ɑ̃.vɛ.ʁe\ \ɑ̃.vɛ.ʁɔ̃\v: gửi đi, cử đi Gốc của động từ envoyer ở thì tương lai đơn là: enverr j’enverrai tu enverras il, elle, on enverra nous enverrons vous enverrez ils, elles enverrontThì tương lai đơn của đông từ recevoir -> Ý nghĩa:\ʁə.sə.vʁ\ \ʁə.sə.vʁe\ \ʁə.sə.vʁa\ \ʁə.sə.vʁa\ \ʁə.sə.vʁɔ̃\ \ʁə.sə.vʁe\ \ʁə.sə.vʁɔ̃\v: nhận Gốc của động từ recevoir ở thì tương lai đơn là: recevr je recevrai tu recevras il, elle, on recevra nous recevrons vous recevrez ils, elles recevrontThì tương lai đơn của đông từ falloir -> Ý nghĩa:\fo.dʁa\đt không ngôi: phải, cần phải Động từ không ngôi falloir chia ở thì tương lai đơn là: il faudraThì tương lai đơn của đông từ pleuvoir -> Ý nghĩa:\plø.vʁa\đt không ngôi: mưa Động từ không ngôi pleuvoir chia ở thì tương lai đơn là: il pleuvra Từ vựng và ví dụ về thì tương lai đơn trong tiếng Phápthì tương lai đơn\fy.tyʁ\ \sɛ̃pl\le futur simpleVào năm 2031, tôi sẽ sống trên sao Hỏa.En 2031, j’habiterai sur Mars.thì tương lai của động từ habiter là:\a.bi.tə.ʁe\ \a.bi.tə.ʁa\ \a.bi.tə.ʁa\ \a.bi.tə.ʁɔ̃\ \a.bi.tə.ʁe\ \a.bi.tə.ʁɔ̃\Nghĩa: sống, sống ở, ở j’habiterai tu habiteras il, elle, on habitera nous habiterons vous habiterez ils, elles habiterontVào năm 2031, bạn sẽ sống ở trên sao Kim.En 2031, tu habiteras sur Vénus.Vào năm, 2031 anh ấy/ chị ấy/ người ta sẽ nói được mọi ngôn ngữ.En 2031, il/ elle/ on parlera toutes les langues.Thì tương lai đơn của động từ parler là:\paʁ.lə.ʁe\ \paʁ.lə.ʁa\ \paʁ.lə.ʁa\ \paʁ.lə.ʁɔ̃\ \paʁ.lə.ʁe\ \paʁ.lə.ʁɔ̃\v: nói je parlerai tu parleras il, elle, on parlera nous parlerons vous parlerez ils, elles parlerontVào năm 2031, chúng ta sẽ làm việc 2 ngày một tuần.En 2031, nous travaillerons deux jours par semaine.Thì tương lai đơn của động từ travailler là:\tʁa.va.jə.ʁe\ \tʁa.va.jə.ʁa\ \tʁa.va.jə.ʁa\ \tʁa.va.jə.ʁɔ̃\ \tʁa.va.jə.ʁe\ \tʁa.va.jə.ʁɔ̃\je travaillerai tu travailleras il, elle, on travaillera nous travaillerons vous travaillerez ils, elles travaillerontVào năm 2031, các bạn sẽ đi nghỉ phép trên trái đất.En 2031, vous passerez les vacances sur Terre.Thì tương lai đơn của động từ passer là:\pa.sə.ʁe\ \pa.sə.ʁa\ \pa.sə.ʁa\ \pa.sə.ʁɔ̃\ \pa.sə.ʁe\ \pa.sə.ʁɔ̃\đi đến, qua, sang, đi qua (động từ theo sau ở dạng nguyên thể không có giới từ kèm theo) Động tính từ quá khứ đi với être hoặc avoir je passerai tu passeras il, elle, on passera nous passerons vous passerez ils, elles passerontVào năm 2031, họ (các anh ấy)/ các chị ấy sẽ đi du lịch bằng xe năng lượng mặt trời.En 2031, ils/ elles voyageront en voitures solaires.Thì tương lai đơn của động từ voyager là:\vwa.ja.ʒə.ʁe\ \vwa.ja.ʒə.ʁa\ \vwa.ja.ʒə.ʁa\ \vwa.ja.ʒə.ʁɔ̃\ \vwa.ja.ʒə.ʁe\ \vwa.ja.ʒə.ʁɔ̃\nội đt: đi du lịch je voyagerai tu voyageras il, elle, on voyagera nous voyagerons vous voyagerez ils, elles voyageront5 năm nữa tôi sẽ nghỉ hưuDans cinq ans, je prendrai ma retraite \ʁə.tʁɛt\Động từ prendre ở thì tương lai đơn là:\pʁɑ̃.dʁe\ \pʁɑ̃.dʁa\ \pʁɑ̃.dʁa\ \pʁɑ̃.dʁɔ̃\ \pʁɑ̃.dʁe\ \pʁɑ̃.dʁɔ̃\je prendrai tu prendras il, elle, on prendra nous prendrons vous prendrez ils, elles prendrontsự nghỉ hưu, lương hưu\ʁə.tʁɛt\nfune retraite la retraitenghỉ hưuvprendre la, ma/ta/ sa… retraiteKhi tôi già tôi sẽ sống ở nông thôn.Quand je serai vieux, je vivrai à la campagne.Động từ vivre ở thì tương lai đơn là:\vi.vʁe\ \vi.vʁa\ \vi.vʁa\ \vi.vʁɔ̃\ \vi.vʁe\ \vi.vʁɔ̃\je vivrai tu vivras il, elle, on vivra nous vivrons vous vivrez ils, elles vivrontsống ở nông thônvivre à la campangeNăm 2020, tôi sẽ được 30 tuổi.En 2020, j’aurai trente ans.Động từ boire ở thì tương lai đơn là:\bwa.ʁe\ \bwa.ʁa\ \bwa.ʁa\ \bwa.ʁɔ̃\ \bwa.ʁe\ \bwa.ʁɔ̃\je boirai tu boiras il, elle, on boira nous boirons vous boirez ils, elles boirontĐộng từ dire ở thì tương lai đơn là:\di.ʁe\ \di.ʁa\ \di.ʁa\ \di.ʁɔ̃\ \di.ʁe\ \di.ʁɔ̃\je dirai tu diras il, elle, on dira nous dirons vous direz ils, elles dirontĐộng từ mettre chia ở thì tương lai đơn là:\mɛ.tʁe\ \mɛ.tʁa\ \mɛ.tʁa\ \mɛ.tʁɔ̃\ \mɛ.tʁe\ \mɛ.tʁɔ̃\je mettrai tu mettras il, elle, on mettra nous mettrons vous mettrez ils, elles mettrontTôi sắp có một em bé. Tôi sẽ có một em bé.Je vais avoir un bébé. J’aurai un bébé.Chúng ta sắp nhận được máy vi tính mới.On va recevoir de nouveaux ordinateurs.Chúng ta sẽ có thể giải quyết được nhiều hồ sơ hơn.On pourra traiter plus de dossiers.đối xử, đối đãi, giải quyết, chữa (bệnh), điều trị\tʁɛ.te\ ou \tʁe.te\ngoại đttraiter\tʁɛ.tə.ʁe\ \tʁɛ.tə.ʁa\ \tʁɛ.tə.ʁa\ \tʁɛ.tə.ʁɔ̃\ \tʁɛ.tə.ʁe\ \tʁɛ.tə.ʁɔ̃\je traiterai tu traiteras il, elle, on traitera nous traiterons vous traiterez ils, elles traiterontKhi tôi đi ra nhà ga, bạn sẽ trở về nhà.Quand je partirai à la gare, tu rentreras à la maison.Động từ rentrer ở thì tương lai là:\ʁɑ̃.tʁə.ʁe\ \ʁɑ̃.tʁə.ʁa\ \ʁɑ̃.tʁə.ʁa\ \ʁɑ̃.tʁə.ʁɔ̃\ \ʁɑ̃.tʁə.ʁe\ \ʁɑ̃.tʁə.ʁɔ̃\je rentrerai tu rentreras il, elle, on rentrera nous rentrerons vous rentrerez ils, elles rentrerontTrong khi bọn trẻ làm bài tập, chị Marion sẽ chuẩn bị bữa ăn, trong lúc đó anh Lucien sẽ bày bàn ăn.Pendant que les enfants feront leurs devoirs, Marion préparea le repas, tandis que Lucien mettra le couvert.Tôi hy vọng rằng mọi việc sẽ diễn ra tốt đẹp.J’espère tout se passera bien.Cách chia động từ vouloir ở thì tương lai đơn:Gốc của động từ vouloir ở thì tương lai đơn là: voudr je voudrai tu voudras il voudra nous voudrons vous voudrez ils voudrontCách chia động từ pouvoir ở thì tương lai đơn:Gốc của động từ vouloir ở thì tương lai đơn là: pourr je pourrai tu pourras il pourra nous pourrons vous pourrez ils pourrontCách chia động từ savoir ở thì tương lai đơn:Gốc của động từ savoir ở thì tương lai đơn là: saur je saurai tu sauras il saura nous saurons vous saurez ils sauront Le futur proche, simple et antérieur1. Le présent à valeur de future (thì hiện tại diễn tả những hành động tương lai) Lundi, je pars aux Bahamas. 2. Le futur proche (thì tương lai gần)Nous allons dîner au restaurant ce soir. 3. Le futur simple (thì tương lai đơn)Je passerai chez vous demain. 4. Le futur antérieur (thì tương lại phức)J’aurai fini avant 18 heures 1. Le présent à valeur de future (thì hiện tại diễn tả những hành động tương lai) Thì hiện tại đơn đi kèm với các từ chỉ tương lai có thể dùng để diện tả những hành động sẽ xảy ra trong thời gian ngắn. J’ai rendez-vous ce soir avec mes amis. ” J’arrive dans cinq minutes ! “ Le film commence à 18h10. Công thức : ALLER au présent+ Infinitif Je vais rentrer tard ce soir. Tu vas arriver bientôt ? Il va pleuvoir cet après-midi. Nous allons habiter en Suède. Vous allez étudier en France. Elles vont dîner au restaurant. 2. Le futur proche (thì tương lai gần) Thì tương lai gần được dùng để diễn tả :
Le train va partir dans quelques instants ! Ce film est ennuyant, je vais m’endormir.
L’année prochaine, mon père va prendre sa retraite. Les français vont voter le 22 avril prochain. Le ciel est gris, il va pleuvoir. aiJe mangeraiastu parlerasaelle partiraonsnous viendronsezvous irezontils prendront 3. Le futur simple (thì tương lai đơn) thì tương lai đơn diễn tả những hành động sẽ diễn ta trong tương lai gần hoặc tương lai xa, một kế hoạch nào đó hoặc một sự thật chắc chắn xảy ra trong tương lai. Aujourd’hui j’habite à Nice, mais plus tard j’habiterai à Paris. Quand je serai grand, je serai pilote d’avion. Dans cent ans, les hommes habiteront sur Mars. J’espère qu’il fera beau demain. 4. Le futur antérieur (thì tương lại phức) Thì tương lai phức là một thì ghép, bao gồm dạng tương lai của động từ “avoir” hoặc être” theo sau là participe passé |