Bài tập về phép cộng các phân thức đại số năm 2024
Tài liệu gồm 40 trang, phân dạng và tuyển chọn các bài tập Toán 8 chủ đề phân thức đại số. Show PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Dạng 1: Tìm điều kiện xác định và giá trị của phân thức. Dạng 2: Chứng minh hai phân thức bằng nhau. Dạng 3: Rút gọn phân thức. Dạng 4: Quy đồng mẫu nhiều phân thức. Dạng 5: Bài toán thực tế về phân thức đại số. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Dạng 1: Cộng, trừ các phân thức đại số thông thường. Dạng 2: Cộng, trừ các phân thức đại số kết hợp quy tắc đổi dấu. Dạng 3: Rút gọn phân thức và tính giá trị của biểu thức đó. Dạng 4: Toán có nội dung thực tế. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Dạng 1: Thực hiện phép nhân, chia phân thức. Dạng 2: Rút gọn biểu thức. BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] 10 bài tập Phép cộng và phép trừ các phân thức đại số có đáp án và lời giải chi tiết đủ mức độ từ dễ đến khó Xem lời giải Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức (tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu).
Bước 1: Quy đồng mẫu thức Bước 2: Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
Cho ba phân thức AB;CD;EFvới B;D;F≠0 + Tính giao hoán: AB+CD=CD+AB + Tính kết hợp: AB+CD+EF=AB+CD+EF + Cộng với 0: AB+0=0+AB=AB. 2. Phép trừ các phân thức đại số
- Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. - Phân thức −AB là phân thức đối của ABvới B≠0 và ngược lại phân thức AB là phân thức đối của phân thức −AB. Ta có: −AB+AB=0. Như vậy: −AB=−AB và −−AB=AB.
Muốn trừ phân thức AB cho phân thức CD ta lấy phân thức AB cộng với phân thức đối của CD: AB−CD=AB+−CD với B;D≠0. 3. Phép nhân các phân thức đại số
Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức với tử thức và mẫu thức với mẫu thức AB.CD=ACBD với B;D≠0.
Cho ba phân thức AB;CD;EFvới B;D;F≠0 - Tính giao hoán: AB.CD=CD.AB - Tính kết hợp: AB.CD.EF=AB.CD.EF - Tính phân phối: AB+CD.EF=AB.EF+CD.EF 4. Phép chia các phân thức đại số
- Hai phân thức nghịch đảo là hai phân thức mà tích của chúng bằng 1. - Nếu AB là một phân thức khác 0 thì AB.BA=1, do đó: + Phân thức nghịch đảo của ABlà BA. + Phân thức nghịch đảo của BA là AB.
Muốn chia phân thức ABcho phân thức CD CD≠0, ta nhân phân thức ABvới nghịch đảo của phân thức CD Tức là AB:CD=AB.DC=ADBCCD≠0. Chú ý: Thứ tự thực hiện các phép tính về phân thức cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính về số. II. Các dạng bài tậpDạng 1: Cộng các phân thức đại sốPhương pháp giải: Sử dụng kết hợp hai quy tắc cộng phân thức đại số cùng với các tính chất của phân thức đại số để giải toán Ví dụ 1: Cộng các phân thức đại số sau:
Lời giải:
\=10+xx−2+x−18x−2+x+2x−2x+2 \=10+xx−2+x−18x−2+1x−2 \=10+x+x−18+1x−2 \=2x−7x−2với x≠±2.
\=2xx2y2+2x−3yx2y2+3yx2y2 \=2x+2x−3y+3yx2y2 \=4xx2y2=4xy2 với x≠0;y≠0.
\=3−3x2x+3x−12x−1+−11x−54x2−2x \=3−3x2x+3x−12x−1+−11x+52x2x−1 \=3−3x2x−12x2x−1+3x−1.2x2x2x−1+−11x+52x2x−1 \=6x−6x2−3+3x2x2x−1+6x2−2x2x2x−1+−11x+52x2x−1 \=6x−6x2−3+3x+6x2−2x+−11x+52x2x−1 \=6x−6x2−3+3x+6x2−2x−11x+52x2x−1 \=6x2−6x2+6x+3x−2x−11x+−3+52x2x−1 \=−4x+22x2x−1 \=−22x−12x2x−1 \=−1xvới x≠0;x≠12. Ví dụ 2: Cho A = xx−2y+xx+2y+−4xy4y2−x2 với y≠±2x
Lời giải:
A=xx−2y+xx+2y+4xyx2−4y2 A=xx−2y+xx+2y+4xyx−2yx+2y A=xx+2yx−2yx+2y+xx−2yx−2yx+2y+4xyx−2yx+2y A=x2+2xyx−2yx+2y+x2−2xyx−2yx+2y+4xyx−2yx+2y A=x2+2xy+x2−2xy+4xyx−2yx+2y A=x2+2xy+x2−2xy+4xyx−2yx+2y A=x2+x2+2xy−2xy+4xyx−2yx+2y A=2x2+4xyx−2yx+2y A=2xx+2yx−2yx+2y A=2xx−2y
A=2.11−2.3=21−6=−25 Vậy A=−25 khi x = 1; y = 3. Dạng 2: Trừ các phân thức đại số Phương pháp giải: Thực hiện theo 2 bước Bước 1: Áp dụng quy tắc cộng với phân thức đối Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng cùng mẫu thức và khác mẫu thức Ví dụ 1: Thực hiện phép tính
Lời giải:
\=4xy−15x2y+−2xy−15x2y \=4xy−1−2xy−15x2y \=4xy−1−2xy+15x2y \=4xy−2xy+−1+15x2y \=2xy5x2y=25xvới x≠0;y≠0
\=x+1x−5−1−xx+5+2x−2x2x2−25 \=x+1x−5−1−xx+5+2x−2x2x−5x+5 \=x+1x+5x−5x+5−1−xx−5x−5x+5+2x−2x2x−5x+5 \=x2+x+5x+5x−5x+5−x−x2+5x−5x−5x+5+2x−2x2x−5x+5 \=x2+x+5x+5−x−x2+5x−5+2x−2x2x−5x+5 \=x2+x+5x+5−x+x2−5x+5+2x−2x2x−5x+5 \=x2+x2−2x2+x+5x−x−5x+2x+5+5x−5x+5 \=2x+10x−5x+5 \=2x+5x−5x+5 \=2x−5với x≠±5 Ví dụ 2: Chứng minh biểu thức 1x−1x+3=3xx+3. Từ đó, hãy tính biểu thức M=1xx+3+1x+3x+6+...+1x+12x+15 với x thỏa mãn tất cả các mẫu khác 0. Lời giải: * Chứng minh biểu thức: 1x−1x+3=x+3xx+3−xxx+3 \=x+3−xxx+3=3xx+3 (điểu phải chứng minh) * Tính giá trị M: Ta có: 1x−1x+3=x+3xx+3−xxx+3 \=x+3−xxx+3=3xx+3 ⇒1xx+3=131x−1x+3 1x+3−1x+6=x+6x+3x+6−x+3x+3x+6\=x+6−x−3x+3x+6=3x+3x+6 ⇒1x+3x+6=131x+3−1x+6 Chứng minh tương tự: …. ⇒1x+12x+15=131x+12−1x+15 Do đó: M=131x−1x+3+131x+3−1x+6+...+131x+12−1x+15 M=131x−1x+3+1x+3−1x+6+...+1x+12−1x+15 M=131x−1x+15 M=13x+15xx+15−xxx+15 M=13.x+15−xxx+15 M=13.15xx+15=5xx+15 Vậy M=5xx+15. Dạng 3: Nhân các phân thức đại sốPhương pháp giải: Vận dụng các quy tắc nhân phân thức đại số Chú ý: Đối với phép nhân có nhiều hơn hai phân thức ta vẫn nhân các tử thức với nhau và các mẫu thức với nhau. Nếu có dấu ngoặc ta ưu tiên thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Ví dụ 1: Thực hiện phép tính
Lời giải:
A=x2.x2−9x+3.x3 A=x2x−3x+3x+3.x3 A=x−3xvới x≠0;x≠−3.
B=x+3x+2x−2.2−x3x+3 B=x+32−x3x+2x−2x+3 B=−x−23x+2x−2 B=−x−22x+2với x≠−3;x≠±2.
C=x−12x.x3x−1−x2+x+1 C=x−12x.x3x−1−x2+x+1x−1x−1 C=x−12x.x3x−1−x3−1x−1 C=x−12xx3−x3+1x−1 C=x−12x.1x−1=12xvới x≠0;x≠1. Ví dụ 2: Tính hợp lí biểu thức sau M=11−x.11+x.11+x2.11+x4.11+x8.11+x16với x≠±1. Lời giải: M=11−x.11+x.11+x2.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x.11+x.11+x2.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x1+x.11+x2.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x2.11+x2.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x2.11+x2.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x21+x2.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x4.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x4.11+x4.11+x8.11+x16 M=11−x41+x4.11+x8.11+x16 M=11−x8.11+x8.11+x16 M=11−x8.11+x8.11+x16 M=11−x81+x8.11+x16 M=11−x16.11+x16=11−x16.1+x16 M=11−x32 với x≠±1. Dạng 4: Chia các phân thức đại sốPhương pháp giải: Vận dụng quy tắc chia phân thức. Chú ý: Đối với phép chia có nhiều hơn hai phân thức, ta vẫn nhân với nghịch đảo của các phân thức đứng sau dấu chia theo thứ tự từ trái sang phải. Ưu tiên tính toán biểu thức trong ngoặc trước. Ví dụ 1: Làm tính chia
Lời giải:
\=x3−15x+10⋅x+2x−1 \=x−1x2+x+15x+2⋅x+2x−1 \=x−1x2+x+1x+25x+2x−1 \=x2+x+15 với x≠−2;x≠1
\=x2−4xy+4y2x2−xy+y2⋅2x3+2y34x−8y \=x−2y2x2−xy+y2⋅2x3+y34x−2y \=x−2y2x2−xy+y2⋅2x+yx2−xy+y24x−2y \=x−2y2.2x+yx2−xy+y2x2−xy+y2.4x−2y \=x−2yx+y2 với x≠−y;x≠2y
\=x+4x+5⋅x+6x+5⋅x+4x+6 \=x+4x+6x+4x+5x+5x+6 \=x+42x+52 với x≠−4;x≠−5;x≠−6. Ví dụ 2: Tìm đa thức A biết: 2x+3yx3−y3.A=4x2+6xy3x2+3xy+3y2 với x≠y;x≠−32y. Lời giải: 2x+3yx3−y3.A=4x2+6xy3x2+3xy+3y2 ⇒A=4x2+6xy3x2+3xy+3y2:2x+3yx3−y3 ⇔A=4x2+6xy3x2+3xy+3y2.x3−y32x+3y ⇔A=2x2x+3y3x2+xy+y2.x−yx2+xy+y22x+3y ⇔A=2xx−y3 với x≠y. Dạng 5: Sử dụng kết hợp các phép toán về phân thức đại sốPhương pháp giải: Sử dụng phối hợp các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia của phân thức cùng với quy tắc dấu ngoặc. Thứ tự thực hiện phép tính: - Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân, chia cuối cùng là đến, cộng trừ. Lũy thừa →nhân và chia → cộng và trừ. - Nếu biểu thức có dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện theo thứ tự |