Bài tập xác định sai s phép đo năm 2024
Bài 3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo trang 17, 18, 19 Vật Lí 10 Kết nối tri thức>
Show
Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước; đồng hồ bấm giây và trả lời các câu hỏi sau. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo đại lượng nào. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức nào. Phép đo nào là phép đo trực tiếp. Tại sao. Phép đo nào là phép đo gián tiếp. Tại sao. Dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo 5 lần thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0) đến điểmVideo hướng dẫn giải Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu hỏi tr 17 Video hướng dẫn giải Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước; đồng hồ bấm giây và trả lời các câu hỏi sau:
Phương pháp giải: Vận dụng các kiến thức đã học về vận tốc. Lời giải chi tiết: * Phương án: - Dụng cụ: ô tô đồ chơi, thước, đồng hồ bấm giây. - Cách tiến hành: + Chọn vạch xuất phát làm mốc, cho ô tô bắt đầu chuyển động + Dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động đến khi ô tô dừng lại + Dùng thước đo quãng đường từ vạch xuất phát đến điểm ô tô dừng lại.
Quảng cáo Câu hỏi tr19 Video hướng dẫn giải Dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo 5 lần thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0) đến điểm B (Hình 3.1). Ghi các giá trị vào Bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi.
s = …..; t = …..
\(\delta t = \frac{{\Delta t}}{{\overline t }}.100\% = ...;\delta s = \frac{{\Delta s}}{{\overline s }}.100\% = ...\) \(\delta v = ...;\,\Delta v = ...\) Phương pháp giải: - Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của đề bài. - Sử dụng các công thức tính sai số để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Bảng kết quả tham khảo: n s (m) Δs (m) t (s) Δt (s) 1 0,649 0,0024 3,49 0.024 2 0,651 0,0004 3,51 0,004 3 0,654 0,0026 3,54 0,026 4 0,653 0,0016 3,53 0,016 5 0,650 0,0014 3,50 0,014 Trung bình \(\overline s = 0,6514\) \(\overline {\Delta s} = 0,00168\) \(\overline t = 3,514\) \(\overline {\Delta t} = 0,0168\)
- Do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ đo - Do điều kiện làm thí nghiệm chưa được chuẩn - Do thao tác khi đo
\(\overline {\Delta s} = \frac{{\left| {\overline s - {s_1}} \right| + \left| {\overline s - {s_2}} \right| + ... + \left| {\overline s - {s_5}} \right|}}{5} = 0,00168\) \(\overline {\Delta t} = \frac{{\left| {\overline t - {t_1}} \right| + \left| {\overline t - {t_2}} \right| + ... + \left| {\overline t - {t_5}} \right|}}{5} = 0,0168\)
Ta có: \(\Delta s = \overline {\Delta s} + \Delta {s_{dc}} = 0,00168 + \frac{{0,001}}{2} = 0,00218\) \(\Delta t = \overline {\Delta t} + \Delta {t_{dc}} = 0,0168 + \frac{{0,01}}{2} = 0,0218\) Suy ra: \(s = \overline s \pm \Delta s = 0,6514 \pm 0,00218\left( m \right)\) \(t = \overline t \pm \Delta t = 3,514 \pm 0,0218\left( s \right)\)
\(\delta t = \frac{{\Delta t}}{{\overline t }}.100\% = \frac{{0,0218}}{{3,514}}.100\% = 0,620\) \(\delta s = \frac{{\Delta s}}{{\overline s }}.100\% = \frac{{0,00218}}{{0,6514}}.100\% = 0,335\) \(\delta v = \frac{{\Delta s}}{{\overline s }}.100\% + \frac{{\Delta t}}{{\overline t }}.100\% = 0,335 + 0,620 = 0,955\) \(\Delta v = \delta v.\overline v = 0,955.\frac{{0,6514}}{{3,514}} = 0,177\left( {m/s} \right)\)
Hãy kể tên các lĩnh vực vật lí mà em đã được học ở cấp Trung học cơ sở. Em thích nhất lĩnh vực nào của Vật lí. Tại sao. Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào . Kiến thức về từ trường Trái đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của loài chim di trú. Sự tương tác giữa các thiên thể được giải thích. Hãy nêu thêm ví dụ về việc dùng kiến thức vật lí để giải thích hiện tượng tự nhiên. Hãy nêu một số thiết bị có ứng dụng các kiến thức về nhiệt. Theo em, |