Bạn bao nhiêu tuổi tiếng hàn là gì năm 2024

Bạn đã biết cách nói tuổi trong tiếng Hàn chưa? Sử dụng số như thế nào để nói tuổi, sự khác biệt tuổi tác bằng tiếng Việt và tiếng Hàn ra sao?

Đối với người Hàn, việc hỏi tuổi là điều khá tế nhị. Tuy nhiên khi thân thiết, hoặc tham gia một buổi phỏng vấn, việc phải nói tuổi là vô cùng cần thiết. Biết tuổi tác để việc xưng hô hay đánh giá năng lực, kinh nghiệm của người đối diện là một nét văn hoá của người Hàn.

Du học Haru sẽ hướng dẫn bạn cách nói tuổi trong tiếng Hàn Quốc nhé?

Cách nói tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn

Tương tự như những câu khác, khi được hỏi về tuổi tác bằng tiếng Hàn, bạn cần dùng cấu trúc sau:

저는 ….. 살입니다 /jeoneun ….. sal-ibnida/

Trong đó:

  • 저는: có nghĩa là tôi
  • 살입니다: tuổi.

Cách nói tuổi thường sử dụng số Thuần Hàn

Hệ thống số trong tiếng Hàn sẽ chia làm: Số thuần Hàn (tương tự một, hai, ba trong tiếng Việt) và số Hán Hàn (tương tự nhất, nhị, tam trong tiếng Việt). Tuy nhiên khi nói tuổi, người ta sẽ sử dụng số thuần Hàn như sau.

Số Cách viết số thuần Hàn Phiên âm Cách đọc 1 하나(한) Ha-na Hana 2 둘(두) Dul Tun 3 셋(세) Set Sết 4 넷(네) Net Nết 5 다섯 Da-seot Ta sót 6 여섯 Yeo-seot Do sót 7 일곱 Il-gop 8 여덟 Yeo-deol Dò ton 9 아홉 A-hop A hốp 10 열 Yeol Don 20 스물(스무) Seu-mul Sư mun 30 서른 Seo-reun So rưn 40 마흔 Ma-heun Ma hưn 50 쉰 Swin Suyn 60 예순 Ye-sun Dề sun 70 일흔 In hưn 80 여든 Yeo-deun Do tưn 90 아흔 A-heun A hưn

Cách ghép số

  • Ghép số hàng chục với hàng đơn vị tương tự tiếng Việt: Số hàng chục đứng trước, số hàng đơn vị đứng sau – 17: 열일곱 – 65: 예순다섯
  • Đối với những số hàng chục và có hàng đơn vị là 1,2,3,4 thì 1,2,3,4 sẽ bị biến đổi như sau: – 1: 하나 -> 한 – 2: 둘 -> 두 – 3: 셋 -> 세 – 4: 넷 > 네 Như vậy, ví dụ: – 12: 열두 – 23: 스물세 – 31: 서른한
  • Số đặc biệt: Số 20 khi đứng 1 mình để nói tuổi sẽ bị biến đổi thành 스무

Các cách hỏi tuổi tiếng Hàn

Có nhiều cách để hỏi tuổi bằng tiếng Hàn tùy thuộc vào hoàn cảnh hiện tại của bạn và người mà bạn đang giao tiếp. Dưới đây, chúng tôi sẽ trình bày từng mẫu câu cụ thể.

Hỏi tuổi một cách lịch sự

Trường hợp sử dụng: Bạn đang tham gia các cuộc tụ họp xã hội tại một hội nghị, buổi thuyết trình hoặc sự kiện,…

Cách hỏi: 연세가어떻게되십니까? (yeonsega-eotteohgedoesibnikka?)

Ví dụ:

A: 연세가어떻게되십니까? (yeonsega-eotteohgedoesibnikka?) Ngài bao nhiêu tuổi?

B: 마흔다섯살입니다. (maheundaseos-sal-ibnida.) Tôi bốn mươi lăm tuổi.

Hỏi tuổi dựa trên đối tượng giao tiếp

Có một sự thật trớ trêu ở Hàn Quốc là bạn phải đoán tuổi của ai đó bằng cách hỏi họ bao nhiêu tuổi, sau đó sử dụng mẫu câu thích hợp. Có 3 cách đặt câu hỏi phổ biến nhất.

연세가어떻게되세요? (yeonsega-eotteohgedoeseyo?)

Câu hỏi này áp dụng khi bạn hỏi tuổi của những người có vẻ lớn tuổi hơn bạn bằng tiếng Hàn. Ví dụ: cô, chú, ông, bà… Các bạn có sự chênh lệch tuổi tác khá lớn.

나이가어떻게되세요? (naiga-eotteohgedoeseyo?)

Đây là cách hỏi bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng Hàn dành cho những người cùng tuổi, bạn bè, anh chị em họ,…

몇살이에요? (sariyo)

Đây là cách hỏi ít trang trọng hơn 나이가어떻게되세요? (naiga-eotteohgedoeseyo?), nhưng vẫn có thể được sử dụng với những người cùng tuổi ở Hàn Quốc.

Cách hỏi tuổi bằng tiếng Hàn không thông dụng

몇살이야? (myeochsal-iya?)

Bạn nên cân nhắc trước khi sử dụng mẫu câu này, bởi vì nó thực sự ít được sử dụng.

Trên thực tế, người ta thường sử dụng mẫu câu 몇살이에요? (myeochsal-ieyo?) nhiều hơn.

Đây là mẫu câu cực kì cơ bản và thường xuyên được đề cập trong những lần đầu trò chuyện hoặc dùng để giới thiệu bản thân mình, nên các bạn hãy rèn luyện thật chăm chỉ nhé. Với những bạn có nhu cầu muốn đi du học Hàn Quốc thì đây là cực kì quan trọng mà các bạn không thể bỏ qua.