Các dạng bài tập vật lý 10 bài 2 năm 2024
Rơi tự do là một kiến thức cực kỳ quan trọng trong vật lý. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm và công thức rơi tự do. Ngoài ra sẽ có các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm đi kèm để ôn tập. Cùng VUIHOC theo dõi nhé! Show
1. Sự rơi trong không khí và rơi tự do1.1. Sự rơi của các vật trong không khíCác vật rơi trong không khí xảy ra nhanh hoặc chậm khác nhau là do lực cản của không khí tác dụng vào chúng không giống nhau. 1.2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do)Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì tất cả các vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này được gọi là sự rơi tự do. 1.3. Định nghĩa về rơi tự doSự rơi tự do (hay còn gọi là chuyển động rơi tự do) là sự rơi của các vật khi chỉ chịu tác dụng của trọng lực. 2. Tính chất của sự rơi tự do2.1. Phương, chiềuPhương của chuyển động rơi tự do: phương thẳng đứng (phương của dây dọi). Chiều của chuyển động rơi tự do: chiều từ trên xuống dưới. Tính chất của chuyển động: Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2.2. Công thức của chuyển động rơi tự do$s=v_0t+\frac{1}{2}gt^{2}$ $v=v_0 + gt$ $v^{2}-{v^{2}}_0=2gs$ Trong đó: s: quãng đường vật rơi được (tính theo đơn vị mét (m)) v: vận tốc của vật đó tại thời điểm t g: gia tốc rơi tự do Chú ý: vật được thả rơi có $v_0=0$ 2.3. Gia tốc rơi tự doTại 1 nơi nhất định trên Trái Đất và nằm ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng 1 gia tốc g. Cụ thể, ở những vị trí khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau:
Nếu không đòi hỏi độ chính xác, chúng ta có thể làm tròn g = 9.8 $m/s^{2}$ hoặc g = 10 $m/s^{2}$
3. Các dạng bài tập rơi tự do3.1. Dạng 1: Tìm quãng đường, vận tốc và thời gianSử dụng các công thức: - Công thức tính quãng đường: S = (h) = $\frac{1}{2}gt^{2}$ - Công thức vận tốc: v = g.t Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một vật thả rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc v = 20 m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào? Biết g = 10 $m/s^{2}$ Hướng dẫn: Ta có vận tốc của vật là : v = $v_0$ + gt ⇒ t = $\frac{v}{g}$ = 2s Quãng đường vật rơi: h = S = $\frac{1}{2}gt^{2}$ = 20 m Ví dụ 2: Từ độ cao 100m người ta thả một vật xuống theo chiều thẳng đứng với v = 10 m/s, g = 10 $m/s^{2}$.
Hướng dẫn:
Vậy thời gian để vật chạm đất từ độ cao 100m là 6.2s
v = v_0 + gt = 10 + 10.6.2 = 72 m/s Ví dụ 3: Một vật thả rơi tự do từ độ cao 15 m xuống đất, cho g = 9.8 $m/s^{2}$
Hướng dẫn:
Vậy thời gian để vật chạm đất từ độ cao 15m là 1.75s
v = gt = 9.8 x 1.75 = 17.15 m/s 3.2. Dạng 2: Tìm quãng đường đi được trong n giâyQuãng đường vật đi được trong giây thứ n.
→ Quãng đường vật đi được trong giây thứ n: $ΔS=S_1 – S_2$ Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một vật rơi tự do tại một vị trí có g = 10 $m/s^{2}$ . Tính:
Hướng dẫn:
- Quãng đường vật đi được trong 4s đầu: $S_4=\frac{1}{2}gt_4^{2}$=$\frac{1}{2}.10.4^{2}$ = 80 m Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: $S_5-S_4$ = 125 - 80 = 45 m - Quãng đường vật đi được trong 3s đầu: $s_3=\frac{1}{2}gt_3^{2}$=$\frac{1}{2}.10.3^{2}$= 45 m Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4: $S_4-S_3$ = 80 - 45= 35 m Ví dụ 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu ở độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 $m/s^{2}$. Thời gian vật rơi là 6s.
Hướng dẫn:
Tốc độ của vật khi chạm đất: v = g.t = 10. 6 = 60 m/s
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng: $ΔS=S–S_5$ = 180 - 125 = 55 m 3.3. Dạng 3: Tìm quãng đường đi được trong n giây cuốiQuãng đường vật đi được trong n giây cuối.
→ Quãng đường vật đi trong n giây cuối: $ΔS=S_1 – S_2$ Ví dụ minh họa Ví dụ 1: một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống mặt đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0.5s cuối cùng với g = 10$m/s^{2}$. Hướng dẫn Ta có: $s=\frac{1}{2}gt^{2}$ ⇒ 80 = 12. 10. t2 ⇒ t = 4s Quãng đường vật đi trong 3.5s đầu: $s_1=\frac{1}{2}gt^{2}$ = 12. 10. 3.52 = 61.25 m Quãng đường vật rơi được trong 0.5s cuối cùng: $ΔS=S-S_1$ = 80 - 61.25 = 18.75 m Ví dụ 2: Một vật rơi tự do trong khoảng thời gian là 10s. Tính quãng đường vật rơi trong 2s cuối, biết g = 10$m/s^{2}$. Hướng dẫn Quãng đường (độ cao) của vật so với mặt đất là: $S=\frac{1}{2}gt^{2}$ = 12. 10. 102 = 500 m Quãng đường vật đi được trong 8s đầu là: $S_1=\frac{1}{2}gt^{2}$ = 12. 10. 82 = 320 m Quãng đường vật đi được trong 2s cuối là: $ΔS=S-S_1$ = 500 - 320 = 180 m Đăng ký ngay khóa học DUO để được lên lộ trình ôn thi tốt nghiệp sớm nhất! 4. Bài tập áp dụng lý thuyết rơi tự do4.1. Bài tập tự luận rơi tự doBài 1: Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Biết g=10$m/s^{2}$. a/ Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. b/ Tính vận tốc của vật trước khi vật chạm đất 2 giây. Hướng dẫn Phân tích bài toán h=180m, g=10$m/s^{2}$; v_0=0 gọi t là thời gian từ lúc thả rơi đến lúc vật chạm đất
Quãng đường vật đi được trong 5s đầu là: S_1 = $\frac{1}{2}gt^{2}$ = 12. 10. 52 = 125 m Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là: ΔS = S-S_1= 180 - 125 = 55 m
Bài 2: Quãng đường đi được trong giây cuối cùng của 1 vật rơi tự do là 63,7m. Tính độ cao thả vật, thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất, lấy g=9,8 $m/s^{2}$. Hướng dẫn v_0 = 0; s = 63,7m; g = 9,8$m/s^{2}$. Gọi t là thời gian vật rơi đến khi chạm đất => quãng đường vật rơi được trong giây cuối=quãng đường vật rơi chạm đất "trừ đi" quãng đường vật rơi trước đó 1 giây (t-1) Ta có: S1 = $\frac{1}{2}gt^{2}$-$\frac{1}{2}g(t-1^{2})$ ⇒ 63.7 = 12. 9,8. t2- 12. 9,8. (t-1^{2}) ⇒ t = 7s Độ cao thả vật là: S =$\frac{1}{2}gt^{2}$\=12. 9,8. 72 = 240,1 m Vận tốc của vật khi vật chạm đất là: v = gt = 68,6 m Bài 3: Ở độ cao 300m so với mặt đất, trên một khinh khí cầu, người ta thả một vật rơi tự do. Tính thời gian vật chạm đất trong 3 trường hợp sau: (cho g = 9,8$m/s^{2}$)
Hướng dẫn Phân tích bài toán Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống dưới a/ v_0=0; g=9,8$m/s^{2}$; h=300m b/ v_0 =-4,9m/s; g=9,8$m/s^{2}$; h=300m c/ v_0 =4,9m/s; g=9,8$m/s^{2}$; h=300m Giải a/ h= $\frac{1}{2}gt^{2}$ \=> t=7,8s b/ h=$v_0t+\frac{1}{2}gt^{2}$ => t=8,3 (s) c/ h=$v_0t+\frac{1}{2}gt^{2}$ => t=7,3 (s) Bài 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m, g = 10 $m/s^{2}$. Tính:
Hướng dẫn: Ta có: $S_1 =\frac{1}{2}gt^{2}$⇒ 1 = 12. 10. t12 ⇒ t_1= 0.45s Vậy thời gian để vật rơi 1 m đầu tiên là 0.45s Thời gian để vật rơi đến mặt đất: $S=\frac{1}{2}gt^{2}$ ⇒ t = 3.16s Thời gian để vật rơi 49 m đầu tiên: $S_2=\frac{1}{2}gt_2^{2}$ ⇒ t_2= 3.13s Thời gian vật rơi 1m cuối cùng: $Δt=t- t_2$= 0.03s Bài 5: 1 vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường vật rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất đạt 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật. Hướng dẫn: Quãng đường vật rơi trong 3 giây: $S_1 =\frac{1}{2}gt^{2}$ = 4.5g Quãng đường vật rơi trong 2s đầu: $S_2=\frac{1}{2}gt_2^{2}$ = 2g Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3: $ΔS=S_1- S_2$ ⇒ 24,5 = 4,5g - 2.g ⇒ g = 9,8 $m/s^{2}$ Ta có: $t=\frac{v}{g}$ = 39.29.8 = 4s Suy ra độ cao lúc thả vật: $S=\frac{1}{2}gt^{2}$\= 78.4m 4.2. Bài tập trắc nghiệm sự rơi tự doCâu 1: Một vật rơi tự do tại một vị trí có g = 10$m/s^{2}$. Tính quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên.
Câu 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10$m/s^{2}$. Thời gian vật rơi là 6s. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 3: Một vật được thả rơi từ độ cao h. Biết trong 2s cuối cùng, vật đi được quãng đường bằng quãng đường trong 5s đầu tiên. Biết g = 10$m/s^{2}$. Tính thời gian rơi của vật.
Câu 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Ở giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24.5m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39.2m/s. Tính độ cao nơi thả vật?
Câu 5: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao 80m xuống mặt đất. Tìm vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
Câu 6: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, với g = 10$m/s^{2}$. Trong 7s cuối cùng, quãng đường vật rơi được là 385m. Xác định thời gian rơi của vật.
Câu 7: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, với g = 10$m/s^{2}$. Tính thời gian cần thiết để vật rơi tự 45m cuối cùng.
Câu 8: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao h so với mặt đất, với g = 10$m/s^{2}$.Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s. Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên.
Câu 9: Một vật thả rơi tự do với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6, vật đi được một quãng đường là 21.5m. Tính gia tốc (g) của vật.
Câu 10: Một vật rơi không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao 80m xuống mặt đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0.5s cuối cùng với g= 10$m/s^{2}$.
Câu 11: Một vật được thả rơi tự do tại vị trí có g = 10$m/s^{2}$. Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi của vật.
Câu 12: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu với g = 10$m/s^{2}$. Tính đoạn đường vật đi được ở giây thứ 7.
Câu 13: Một vật rơi tự do trong khoảng thời gian là 10s. Tính quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng với g = 10$m/s^{2}$.
Câu 14: Một vật rơi tự do tại vị trí có gia tốc g = 10$m/s^{2}$. Vận tốc của vật khi chạm đất là v = 60m/s. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 4.
Câu 15: Trong 0.5s cuối cùng trước khi chạm đất khi rơi tự do, vật đi được quãng đường gấp đôi quãng đường đi được trong 0.5s trước đó. Tính độ cao từ vị trí vật được thả rơi
Câu 16: Một vật được thả thẳng đứng rơi tự do từ độ cao 19.6m với vận tốc ban đầu là 0. Không tính sức cản của không khí, với g = 9.8$m/s^{2}$.Tính thời gian vật đi được 1m cuối cùng
Câu 17: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu. Trong giây cuối cùng, vật đi được ½ quãng đường rơi. Biết g = 10$m/s^{2}$. Tính thời gian rơi của vật.
Câu 18: Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao h = 80m so với mặt đất. Biết g = 10$m/s^{2}$.Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 19: Một vật rơi tự do tại vị trí có g = 10$m/s^{2}$. Tính quãng đường vật đi được ở giây thứ 2.
Câu 20: Trong 3s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do với quãng đường là 345m. Tính độ cao ban đầu khi vật được thả, với g = 9.8$m/s^{2}$.
Đáp án 1. B 2. A 3. D 4. A 5. B 6. D 7. B 8. A 9. C 10. B 11. C 12. A 13. B 14. B 15. A 16. A 17. B 18. B 19. C 20. C PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Qua bài viết này, VUIHOC mong rằng có thể giúp các em hiểu được phần nào kiến thức về rơi tự do. Để học nhiều hơn các kiến thức Vật lý 10 cũng như Vật lý THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé! |