Bảng cước dịch vụ chuyển phát nhanh EMS quốc tế

Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện hay còn được biết đến với tên gọi khác là chuyển phát nhanh EMS. Đây là dịch vụ hiện được nhiều khách hàng lựa chọn để gửi và vận chuyển hàng hóa. Vậy cụ thể dịch vụ này là gì? Có những điểm gì bạn cần hiểu rõ? Thông Tiến Logistics sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn qua bài viết này.

Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện là gì?

Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện hay chuyển phát nhanh EMS là dịch vụ chuyển phát nhanh tài liệu, thư từ, hàng hóa, vật phẩm từ người gửi đến người nhận. Phạm vi giao nhận là ở trong nước và quốc tế.

Đối với vận chuyển quốc tế, hàng từ người gửi sẽ được chuyển đến người nhận tại các nước nước trên thế giới trong khuôn khổ Liên minh Bưu chính Thế giới [UPU] và Hiệp hội EMS theo chỉ tiêu thời gian được Công ty Cổ phần Chuyển Phát Nhanh Bưu điện công bố trước.

Hiểu theo nghĩa đơn giản thì EMS là tên viết tắt của cụm từ “Express Mail Service”, có nghĩa là chuyển phát nhanh hàng hóa/bưu gửi trên phạm vi cả trong và ngoài nước.

Theo đó, dịch vụ này cho phép gửi và vận chuyển tất cả các loại hàng hóa với thời gian cực nhanh, đảm bảo chính xác và chuyên nghiệp. Hiện tại, dịch vụ đang được cung cấp cho khách hàng trên cả nước với hệ thống bưu cục trải dài khắp 63 tỉnh thành. Do đó, nếu có nhu cầu gửi hàng quốc tế, bạn có thể liên hệ và sử dụng dịch vụ để vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, an toàn.

Khái niệm về dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện

Các dịch vụ chuyển phát nhanh EMS hiện nay

Hiện nay, chuyển phát nhanh EMS đang cung cấp các dịch vụ chính gồm:

  • Dịch vụ EMS tiêu chuẩn [dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước]: Đây là dịch vụ gửi, vận chuyển và phát tất cả các loại hàng hóa, vật phẩm, thư từ, tài liệu trong phạm vị nội địa theo chỉ tiêu thời gian được Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP [EMS Việt Nam] công bố.
  • Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS quốc tế: Đây là dịch vụ gửi, vận chuyển và phát tất cả các loại hàng hóa, thư từ, tài liệu, vật phẩm trong phạm vi quốc tế theo chỉ tiêu thời gian tiêu chuẩn được Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP [EMS Việt Nam] công bố.
  • Dịch vụ EMS Thương mại điện tử: Đây là dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện dành riêng cho khách hàng thương mại điện tử và thực hiện thu hộ/không thu hộ một khoản tiền theo yêu cầu để hoàn thành hoạt động giao dịch mua bán trực tuyến.
  • EMS Fulfillment [Dịch vụ Logistics quản lý và vận hành kho hàng]: Đây là dịch vụ mở rộng do EMS cung cấp. Theo đó, dịch vụ này sẽ cung cấp hạ tầng, mặt bằng kho, quản lý tồn kho, dịch vụ đóng gói hàng hóa và các giải pháp tích hợp khác nhằm đáp ứng cho nhu cầu quản lý, vận hành kho của khách hàng. Cụ thể như soạn hàng, đóng gói, in đơn, chuyển phát và theo dõi đơn hàng,…

Các dịch vụ chuyển phát nhanh EMS cung cấp

Các quy định liên quan khi gửi hàng chuyển phát nhanh EMS

Khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện, bạn cần nắm được một số quy định về hàng hóa gửi vận chuyển. Theo đó, EMS đã cung cấp thông tin đầy đủ về khối lượng, kích thước của kiện hàng mà bạn có thể gửi chuyển phát nhanh chi tiết trên hệ thống website.

Cụ thể, quy định về khối lượng và kích thước hàng hóa chi tiết như sau:

Khối lượng bưu gửi

  • Khối lượng bưu gửi EMS thông thường: Tối đa 31,5kg/bưu gửi.
  • Đối với bưu gửi là hàng nguyên khối không thể tách rời, vận chuyển bằng đường bộ được nhận gửi tối đa đến 50kg, nhưng phải đảm bảo giới hạn về kích thước theo quy định.
  • Đối với bưu gửi là hàng nhẹ [hàng có khối lượng thực tế nhỏ hơn khối lượng quy đổi], khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực tế mà căn cứ vào khối lượng quy đổi theo cách tính như sau: Khối lượng quy đổi [kg] = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao [cm] / 6000
  • Đối với bưu gửi quốc tế: Thực hiện theo thông báo của Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện đối với từng nước.

Kích thước bưu gửi

  • Ít nhất một mặt bưu gửi có kích thước không nhỏ hơn 90mm x 140mm với sai số 2 mm.
  • Nếu cuộn tròn: Chiều dài bưu gửi cộng hai lần đường kính tối thiểu 170 mm và kích thước chiều lớn nhất không nhỏ hơn 100mm.
  • Kích thước tối đa: Bất kỳ chiều nào của bưu gửi không vượt quá 1500mm và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất [không đo theo chiều dài đã đo] không vượt quá 3000mm.
  • Bưu gửi có kích thước lớn hơn so với kích thước thông thường được gọi là bưu gửi cồng kềnh và có quy định riêng phụ thuộc vào từng nơi nhận, nơi phát và điều kiện phương tiện vận chuyển.
  • Đối với bưu gửi quốc tế: Kích thước thông thường đối với bưu gửi EMS là bất kỳ chiều nào của bưu gửi cũng không vượt quá 1,5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất [không đo theo chiều dài đã đo] không vượt quá 3m.

Một số quy định khi gửi hàng chuyển phát nhanh EMS

Cước phí khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện như thế nào?

Khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh EMS, thông tin về giá cước luôn là yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm. Bởi nhiều luồng ý kiến cho rằng dịch vụ này có cước phí khá cao.

Tuy nhiên, thực tế dịch vụ chuyển phát nhanh EMS có cước phí khá phải chăng và có sự thay đổi theo từng dịch vụ mà khách hàng lựa chọn. Theo đó, chuyển phát nhanh EMS trong nước sẽ có cước phí rẻ hơn so với chuyển phát nhanh EMS quốc tế.

Ngoài ra, tùy thuộc vào loại hàng gửi đi, yêu cầu vận chuyển, khối lượng, kích thước của đơn hàng mà giá cước sẽ có sự thay đổi nhất định. Do đó, để biết được chính xác khoản phí phải trả cho bưu gửi là bao nhiêu, bạn nên liên hệ trực tiếp với đơn vị vận chuyển để được hỗ trợ.

Hy vọng, với những thông tin chia sẻ trên đây của Thông Tiến Logistics, bạn đã hiểu rõ hơn về dịch vụ chuyển phát nhanh bưu điện. Để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết về dịch vụ này, bạn nên liên hệ trực tiếp qua hotline của bưu điện.

[ Kèm theo Quyết định số:1659/QĐ -KDTT ngày 12 tháng 04  năm 2018

của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP]

[Giá chưa bao gồm các loại phụ phí và thuế giá trị gia tăng 10%]

Nấc khối lượng

Mức  cước [VNĐ]

EMS  nội tỉnh

EMS Liên tỉnh

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Đà Nẵng đi Hà Nội,  TP. HCM và ngược lại

Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại

Đến 50gr

  8.000

  8.500

 9.500

  9.500

10.000

Trên 50gr – 100gr

12.500

13.500

13.500

14.000

Trên 100gr – 250gr

10.000

16.500

21.500

22.000

23.000

Trên 250gr – 500gr

12.500

23.500

28.000

28.600

29.900

Trên 500gr – 1000gr

15.000

33.000

40.900

41.800

43.700

Trên 1000gr – 1500gr

18.000

40.000

52.800

53.900

56.400

Trên 1500gr – 2000gr

21.000

48.500

59.500

63.500

67.500

Mỗi nấc 500gr tiếp theo

  1.600

  3.800

 9.000

 10.000

11.000

2.Cước các dịch vụ đặc biệt:

2.1.Cước dịch vụ phát trong ngày:

Nấc khối lượng

Mức cước [VNĐ]

Nội tỉnh

Liên tỉnh

Vùng 1

Vùng 2

Đà Nẵng

đi Hà Nội, TP.HCM

và ngược lại

Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại

Đến 2.000gr

50.000

70.000

110.000

130.000

Mỗi 500g tiếp theo

5.000

7.000

12.000

20.000

2.2.Cước dịch vụ hỏa tốc:

Nấc khối lượng

Mức cước [VNĐ]

Nội tỉnh

Liên tỉnh

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

  Đà Nẵng đi

     Hà Nội,

   TP.HCM

 và ngược lại

Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại

Đến 2.000gr

50.000

70.000

85.000

100.000

110.000

Mỗi 500gr tiếp theo

5.000

7.000

10.000

12.000

15.000

 2.3. Dịch vụ phát trước 9hBằng 1,5 lần cước EMS quy định tại Điểm 1, Mục I của Bảng cước này.

3.1. Khu vực:

 Khu vực 1: 28 Tỉnh, TP khu vực phía Bắc

[Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định,Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái].

 Khu vực 2: 22 Tỉnh, TP khu vực phía Nam và 02 Tỉnh khu vực miền Trung

[An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk,Đắk Nông].

– Khu vực 3: 11 Tỉnh miềnTrung

[Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, ThừaThiên Huế, Kon Tum, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi].

3.2. Vùng tính cước:

 Vùng 1: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi cùng khu vực [khu vực được quy định tại điểm 3.1].

– Vùng 2: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh.

 Vùng 3:  Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khác khu vực [trừ các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – TP.Hồ Chí Minh].

4.1. Hàng cồng kềnh: Là hàng gửi có kích thước vượt quá quy định, thu cước bằng1,5 lần mức cước EMS tương ứng quy định tại Mục I của Bảng cước này.

4.2 Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3 [tương đương với trên 6000 cm3/kg],không phân biệt phương tiện vận chuyển, khối lượng tính cước không căn cứ vàokhối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:

Khối lượng quy đổi [kg] =

Thể tích kiện hàng [cm3]

6000

 [Mức thu phụ phí có thể được thay đổi theo từng thời điểm]

1.1 EMS Nội tỉnh: Do các đơn vị tham gia cung ứng dịchvụ quy định nhưng không vượt quá mức thu phụ phí xăng dầu do Tổng Công ty Chuyểnphát nhanh Bưu điện – CTCP quy định đối với dịch vụ EMS liên tỉnh.

1.2  EMS Liên tỉnh: Áp dụng mức thu phụ phí xăng dầu bằng 17% cước chính quy định tại Mục I của Bảng cước này.

Bảng giá gửi hàng bưu điện

– EMS Nội tỉnh: Do các đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ quy định nhưng không vượt quá mức thu phụ phí vùng xa do Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP quy định đối với dịch vụ EMS liên tỉnh.

– EMS Liên tỉnh: Áp dụng mức thu bằng 20% cước chính quy  định tại Mục I của Bảng cước này.

  1. Phạm vi áp dụng:Các bưu gửi EMS gửi đi từ vùng xa hoặc gửi tới vùng xa được quy định tại Danh sách các địa bàn áp dụng thu phụ phí vùng xa ban hành theo công văn số 3538/NV ngày 01/11/2017 của Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện- Công ty Cổ phần.

III. CƯỚC CÁC DỊCH VỤ CỘNG THÊM

[Chưa bao gồm cước chính, thuế giá trị gia tăng 10%]

TT

Loại dịch vụ

Mức cước dịch vụ

Ghi chú

1

Dịch vụ phát tận tay

5.000 đồng/bưu gửi.

2

Dịch vụ khai giá

1% giá trị khai giá.

Tối thiểu thu 15.000 đồng/bưu gửi.

3

Dịch vụ báo phát

5.000 đồng/bưu gửi.

4

Dịch vụ rút bưu gửi

4.1

Bưu gửi còn tại bưu cục gốc

Miễn phí.

Hoàn lại cước gửi cho khách hàng.

4.2

Bưu gửi đã chuyển khỏi bưu cục gốc

Thu cước chuyển hoàn bưu gửi về bưu cục gốc.

5

Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận

5.1

Bưu gửi còn tại bưu cục gốc

Miễn phí.

5.2

Bưu gửi đã chuyển khỏi bưu cục gốc

– Địa chỉ nhận mới cùng tỉnh/thành phố: Thu cước phục vụ 5.000 đồng/bưu gửi.

– Địa chỉ nhận mới khác tỉnh/thành phố: Thu cước đến địa chỉ mới

Không hoàn loại cước đã thu của khách hàng.

6

Dịch vụ  chuyển hoàn

100% cước chính

7

Dịch vụ nhận EMS tại địa chỉ người gửi: do các đơn vị tham gia quy định mức cước

8

Dịch vụ đồng kiểm

–   1.000 đồng/sản phẩm.

–   Tối thiểu thu : 15.000 đồng/ bưu gửi

9

Hàng nhạy cảm  EMS-VUN

+ Nội tỉnh

Do các đơn vị chủ động áp dụng nhưng không vượt quá mức cước đã quy định đối với dịch vụ EMS VUN Liên tỉnh vùng 1.

+ Liên tỉnh

Vùng 1:     1.000 đồng/kg

Vùng 2, 3: 3.500 đồng/kg.

10

Dịch vụ phát ngoài giờ

10.1

Nội tỉnh

– Đến 2000gr: 11.000 đồng

– Mỗi 500gr tiếp theo: 2.750 đồng

10.2

Liên Tỉnh

– Đến 2000gr: 25.000 đồng

– Mỗi 500gr tiếp theo: 5.000 đồng

Phát tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM

– Đến 2000gr: 15.000 đồng

– Mỗi 500gr tiếp theo: 2.500 đồng

Phát tại các Tỉnh/ TP còn lại

            Áp dụng theo Quyết định số 2169/QĐ-NV ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện nay là TổngCông ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP.

Đồng thời, chúng tôi có cung cấp các dịch vụ liên quan về:

Video liên quan

Chủ Đề