Bảng mã ASCII có thể mã hóa được bao nhiêu ký tự vì sao?
Bảng mã ASCII sử dụng `8` bit để mã hóa một ký tự, chính vì vậy bảng mã này sẽ mã hóa được `2^8=256` ký tự. Tuy nhiên, ASCII chỉ có thể mã hóa được các ký tự Latin, không thể mã hóa được các ký tự của các ngôn ngữ khác, chẳng hạn như tiếng Việt, tiếng Trung, tiếng Nhật, v.v. Show Chính vì lí do trên nên Unicode ra đời. Unicode sử dụng `16` bit để mã hóa một ký tự nên bảng mã này sẽ mã hóa được `2^16=65536` ký tự. Unicode sử dụng một bộ ký tự duy nhất để đại diện cho tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. Điều này giúp cho việc trao đổi thông tin giữa các ngôn ngữ trở nên dễ dàng hơn. Bộ mã ASCII (bảng mã ASCII) quy định bộ mã hóa cho những ký tự đơn giản nhất (128 ký tự) bao gồm các ký tự điều khiển, bảng chữ cái, các dấu,… Bảng mã ASCII giúp máy tính hiểu và hiển thị được trọn vẹn các từ, ký tự sử dụng trong tiếng Anh. ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange, có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Đây là bộ mã hóa ký tự cho bảng chữ cái La Tinh và được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính. Về cơ bản, bạn có thể hiểu ASCII là một bộ mã giúp máy tính có hiểu và hiển thị được các ký tự mà bạn muốn nhập vào máy tính hay đơn giản hơn là các ký tự trên bàn phím máy tính chuẩn Anh. Tập hợp các mã ASCII tạo thành bảng mã ASCII. Năm 1963, ASCII được công bố làm bộ tiêu chuẩn bởi Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ, và hiện nay trở thành bộ mã được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, do Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế. Ngoài ra chúng ta cũng có một số bộ mã kiểu Nhật Bản, Hàn Quốc,.., với sự bổ sung thêm các ký tự phù hợp với ngôn ngữ của từng quốc gia. Tuy nhiên, các bộ mã này không thực sự phổ biến như mã ASCII tiêu chuẩn. Để biểu diễn thông tin về ký tự, ASCII sử dụng mã 7 bit (kiểu bit sử dụng 7 số nhị phân để biểu diễn). Chẳng hạn số 0 được biểu diễn trong ngôn ngữ ASCII là 0110000. Bảng mã ASCII viết đầy đủ là American Standard Code for Information Interchange (dịch ra tiếng việt là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kì) là bộ kí tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái LaTinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. ASCII được công bố lần đầu vào năm 1963 bởi hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ và đây cũng được xem là tiêu chuẩn phần mềm phổ biến và thành công nhất từng được công bố từ trước đến nay.TIN LIÊN QUAN
Thông thường bảng mã được sử dụng trong lập trình khá nhiều và đặc biệt là các chương trình liên quan đến điều khiển như ROBOT, vì tất cả các chương trình điều khiển sẽ nhận thông tin thông qua các mã số ASCII này để xử lý. Bảng mã chuẩn sẽ có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng bao gồm thêm các phép toán, các chữ có dấu và kèm thêm cả các ký tự trang trí thì có đến 256 ký tự. Các ký tự từ 0 – 31 gọi là ký tự hàm bởi chúng thực hiện các hàm thay một ký tự in. Các ký tự này không hiển thị khi sử dụng ứng dụng như Barcode Scanner ASCII String Decoder của DAutomation. Các ký tự từ 32 – 128 phổ biến ở hầu hết ngôn ngữ và bộ ký tự. Các ký tự từ 127 trở lên khác đối với hầu hết các bộ ký tự. Bảng mã ASCII chuẩn và đầy đủ như thế nào?Bảng mã chuẩn và đầy đủHệ 2 (Nhị phân) Hệ 10 (Thập phân) Hệ 16 (Thập lục phân) Đồ hoạ (Hiển thị ra được) 010 0000 32 20 Khoảng trống (␠) 010 0001 33 21 ! 010 0010 34 22 “ 010 0011 35 23 # 010 0100 36 24 $ 010 0101 37 25 % 010 0110 38 26 & 010 0111 39 27 010 1000 40 28 ( 010 1001 41 29 ) 010 1010 42 2A * 010 1011 43 2B + 010 1100 44 2C , 010 1101 45 2D – 010 1110 46 2E . 010 1111 47 2F / 011 0000 48 30 0 011 0001 49 31 1 011 0010 50 32 2 011 0011 51 33 3 011 0100 52 34 4 011 0101 53 35 5 011 0110 54 36 6 011 0111 55 37 7 011 1000 56 38 8 011 1001 57 39 9 011 1010 58 3A : 011 1011 59 3B ; 011 1100 60 3C < 011 1101 61 3D = 011 1110 62 3E > 011 1111 63 3F ? 100 0000 64 40 @ 100 0001 65 41 A 100 0010 66 42 B 100 0011 67 43 C 100 0100 68 44 D 100 0101 69 45 E 100 0110 70 46 F 100 0111 71 47 G 100 1000 72 48 H 100 1001 73 49 I 100 1010 74 4A J 100 1011 75 4B K 100 1100 76 4C L 100 1101 77 4D M 100 1110 78 4E N 100 1111 79 4F O 101 0000 80 50 P 101 0001 81 51 Q 101 0010 82 52 R 101 0011 83 53 S 101 0100 84 54 T 101 0101 85 55 U 101 0110 86 56 V 101 0111 87 57 W 101 1000 88 58 X 101 1001 89 59 Y 101 1010 90 5A Z 101 1011 91 5B [ 101 1100 92 5C \\\\\\\\ 101 1101 93 5D ] 101 1110 94 5E ^ 101 1111 95 5F _ 110 0000 96 60 ` 110 0001 97 61 a 110 0010 98 62 b 110 0011 99 63 c 110 0100 100 64 d 110 0101 101 65 e 110 0110 102 66 f 110 0111 103 67 g 110 1000 104 68 h 110 1001 105 69 i 110 1010 106 6A j 110 1011 107 6B k 110 1100 108 6C l 110 1101 109 6D m 110 1110 110 6E n 110 1111 111 6F o 111 0000 112 70 p 111 0001 113 71 q 111 0010 114 72 r 111 0011 115 73 s 111 0100 116 74 t 111 0101 117 75 u 111 0110 118 76 v 111 0111 119 77 w 111 1000 120 78 x 111 1001 121 79 y 111 1010 122 7A z 111 1011 123 7B { 111 1100 124 7C | 111 1101 125 7D } 111 1110 126 7E ~
Bảng ký tự điều khiểnHệ 2 (Nhị phân) Hệ 10 (Thập phân) Hệ 16 (Thập lục phân) Viết tắt Biểu diễn in được Truy nhập bàn phím Tên/Ý nghĩa tiếng Anh Tên/Ý nghĩa tiếng Việt 000 0000 0 00 NUL ␀ ^@ Null character Ký tự rỗng 000 0001 1 01 SOH ␁ ^A Start of Header Bắt đầu Header 000 0010 2 02 STX ␂ ^B Start of Text Bắt đầu văn bản 000 0011 3 03 ETX ␃ ^C End of Text Kết thúc văn bản 000 0100 4 04 EOT ␄ ^D End of Transmission Kết thúc truyền 000 0101 5 05 ENQ ␅ ^E Enquiry Truy vấn 000 0110 6 06 ACK ␆ ^F Acknowledgement Sự công nhận 000 0111 7 07 BEL ␇ ^G Bell Tiếng kêu 000 1000 8 08 BS ␈ ^H Backspace Xoá ngược 000 1001 9 09 HT ␉ ^I Horizontal Tab Thẻ ngang 000 1010 10 0A LF ␊ ^J New Line Dòng mới 000 1011 11 0B VT ␋ ^K Vertical Tab Thẻ dọc 000 1100 12 0C FF ␌ ^L Form feed Cấp giấy 000 1101 13 0D CR ␍ ^M Carriage return Chuyển dòng/ Xuống dòng 000 1110 14 0E SO ␎ ^N Shift Out Ngoài mã 000 1111 15 0F SI ␏ ^O Shift In Mã hóa/Trong mã 001 0000 16 10 DLE ␐ ^P Data Link Escape Thoát liên kết dữ liệu 001 0001 17 11 DC1 ␑ ^Q Device Control 1 — oft. XON 001 0010 18 12 DC2 ␒ ^R Device Control 2 001 0011 19 13 DC3 ␓ ^S Device Control 3 — oft. XOFF 001 0100 20 14 DC4 ␔ ^T Device Control 4 001 0101 21 15 NAK ␕ ^U Negative Acknowledgement 001 0110 22 16 SYN ␖ ^V Synchronous Idle 001 0111 23 17 ETB ␗ ^W End of Trans. Block 001 1000 24 18 CAN ␘ ^X Cancel 001 1001 25 19 EM ␙ ^Y End of Medium 001 1010 26 1A SUB ␚ ^Z Substitute 001 1011 27 1B ESC ␛ ^[ hay ESC Escape 001 1100 28 1C FS ␜ ^\\\\\\\\ File Separator 001 1101 29 1D GS ␝ ^] Group Separator Nhóm Separator 001 1110 30 1E RS ␞ ^^ Record Separator 001 1111 31 1F US ␟ ^_ Unit Separator 111 1111 127 7F DEL ␡ DEL Delete Xóa Bài chia sẻ trên từ trường Cao đẳng Bách Khoa Tây Nguyên hy vọng đã giúp cho bạn hiểu hơn về bảng mã ASCII. Còn đối với những lập trình viên nói riêng và dân lập trình nói chung thì bảng mã này là rất quen thuộc. Bảng mã ASCII mở rộng có bao nhiêu ký tự 254 255 256 257?Bảng mã ASCII hiện nay có tổng cộng 256 ký tự gồm 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn và 128 ký tự củaa bảng mã ASCII mở rộng.
Ký tự ASCII là gì?ASCII (tên đầy đủ: American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.
Bảng mã ASCII tiêu chuẩn sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa?Bảng mã ASCII được dùng dưới hình thức là 7 số nhị phân (số thập phân từ 0 đến 127) để các ký tự được biểu diễn thông tin. Bảng mã ASCII được công bố vào năm 1963 bởi hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ và được xem là bảng tiêu chuẩn ứng dụng thành công nhất hiện nay.
13 giá trị 77 trong bảng mà ASCII biểu diễn cho ký tự gì?Bảng mã chuẩn và đầy đủ. |