Bao nhiêu điểm thi đạt B2 Vstep?

Ưu điểm của lớp Tiếng Anh B1 [ Bậc 3 ] Vstep Online  + Hỗ trợ luyện thi online Mọi Lúc - Mọi Nơi + Tài liệu chọn lọc bám sát đề thi thực tế + Được cung cấp những Mẹo làm bài Nhanh nhất + Hỗ trợ những Kỹ năng làm bài Sát nhất

Hiện nay, ở nước ta có 2 loại chứng chỉ tiếng anh B1 phổ biến đó là bằng B1 theo KNLNN 6 Bậc [Vstep] và bằng B1 khung tham chiếu chung châu Âu. Tuy cùng là chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trong khung 6 bậc, nhưng hai loại chứng chỉ này có nhiều điểm khác nhau như về đối tượng sử dụng và cấu trúc bài thi. So với bài thi B1 Vstep, bài thi B1 khung châu Âu được đánh giá là có độ khó cao hơn. Vì thế bài thi cũng có nhiều điểm khác nhau. Cụ thể như sau:

Bài thi B1 Vstep – Thí sinh có 180 phút làm bài. Với 04 bài thi tương đương các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

  • Phần nghe -Listening B1 [thời gian làm bài 12 phút cho 3 phần thi]: Phần 1, thí sinh nghe 8 đoạn thông báo/ hướng dẫn ngắn và trả lời 8 câu hỏi trắc nghiệm; Phần 2, thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại và trả lời 4 câu hỏi cho từng đoạn, tổng 12 câu; Phần 3, thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại/ bài giảng và trả lời 5 câu hỏi cho từng đoạn, tổng 13 câu.
  • Phần Đọc – Reading B1 [thời gian làm bài 60 phút cho 4 bài đọc]: Thí sinh đọc 4 bài đọc hiểu có độ dài khoảng 2000 từ và hoàn thành 10 câu hỏi tương ứng với từng bài, tổng 40 câu.
  • Phần Nói – Speaking B1 [thời gian nói 12 phút cho 3 phần thi]: Phần 1, thí sinh tương tác với giám khảo và trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau; Phần 2, thí sinh chọn ra giải pháp và đưa ý kiến phản biện cho giải pháp mình chọn; Phần 3, phát triển chủ đề dựa trên gợi ý cho sẵn và trả lời thêm câu hỏi của giám khảo.
  • Phần Viết – Writing B1 [thời gian 60 phút cho 2 phần thi]: Phần 1, thí sinh viết thư/email có độ dài khoảng 120 từ; Phần 2, thí sinh viết bài luận dài khoảng 250 từ về chủ đề cho trước.

Bài thi B1 châu Âu – Bài thi gồm 3 phần thi đánh giá đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết như sau:

  • Bài thi B1 Đọc – Viết: Thí sinh làm bài trong thời gian 90 phút. Điểm bài thi chiếm 50% tổng điểm bài thi.
  • Phần thi nghe: Thí sinh làm bài thi nghe trong thời gian 35 phút. Kỹ năng nghe chiếm 25% tổng điểm của bài thi.
  • Phần thi Nói: Phần thi nói được thực hiện theo cặp, các bạn có thời gian từ 10 đến 12 phút. Sẽ có 01 giám khảo tương tác hỏi từng thí sinh, 01 giám khảo chấm điểm.
Cấu trúc bài thi B1 Vstep và khung châu Âu

Bài thi B1 Vstep có thang điểm dùng để đánh giá chung cho trình độ từ bậc 3-5 [B1, B2, C1]. Còn bài thi B1 châu Âu có thang điểm dùng để quy đổi ra các trình độ từ bậc 2-4 [A2, B1, B2]. Vì có cấu trúc bài thi khác nhau nên thang điểm để quy đổi cho từng loại chứng chỉ cũng khác nhau. Tham khảo nội dung tiếp theo để có thông tin cụ thể hơn

Thang điểm B1 tiếng anh Vstep

Theo cách tính điểm của Vstep, thang điểm B1 B2 được chấm trên thang điểm 10 theo từng kỹ năng, làm tròn đến 0.5. Điểm làm tròn của 4 kỹ năng làm tròn đến 0.5 được dùng để quy ra 3 bậc tương ứng B1, B2, C1. Mỗi trình độ sẽ có mức điểm cụ thể như sau:

  • Từ 8,5 – 10 điểm: Đạt trình độ C1 Vstep
  • Từ 6,0-8,0 điểm: Đạt trình độ B2 Vstep
  • Từ 4,0-5,5 điểm: Đạt trình độ B1 Vstep
  • Dưới 4,0 điểm: Không xét trình độ
So sánh thang điểm B1 và B2

Thang điểm B1 châu Âu

Bài thi chứng chỉ tiếng Anh B1 khung châu Âu tính trên thang điểm 100 điểm, cụ thể như sau:

  • Từ 90 đến 100: Mức năng lực của thí sinh cao hơn Trung cấp B1. Được công nhận ở cấp độ B2 theo Khung Tham chiếu chung Châu Âu.
  • Từ 85 đến 89: Thí sinh đỗ xuất sắc và nhận chứng chỉ B1.
  • Từ 70 đến 84: Mức điểm chuẩn cho biết thí sinh đạt trình độ B1 Châu Âu.
  • Từ 45 đến 69: Điểm đạt trình độ A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, thí sinh sẽ được công nhận ở cấp độ A2.
  • Từ 0 đến 44: Thí sinh dưới A2 sẽ không nhận được chứng chỉ.

Như vậy, qua bài viết này các bạn đã được biết về thang điểm B1 B2 trong kỳ thi năng lực ngoại ngữ. Từ đó xác định mục tiêu và xây dựng phương án ôn tập hợp lý. Chúc bạn ôn tập tốt và sớm thi đạt chứng chỉ!

Kỹ năng nghe: Thời gian làm bài 25 phút, thí sinh sẽ làm bài dạng trả lời trắc nghiệm và điền vào chỗ trống. Bài thi chiếm 25% tổng điểm.
  • Kỹ năng đọc: Thời gian làm bài 40 phút, thí sinh sẽ đọc các văn bản và trả lời dạng điền vào chỗ trống. Bài thi chiếm 25 % tổng điểm.
  • Kỹ năng viết: Thời gian làm bài 35 phút, thí sinh sẽ viết các đoạn văn và hoàn thành câu hoàn chỉnh theo các gợi ý có sẵn. Bài thi chiếm 25% tổng điểm.
  • Kỹ năng nói: Thời gian làm bài 10 phút, thí sinh sẽ trả lời những câu hỏi đơn giản của giám khảo như giới thiệu bản thân, miêu tả công việc, gia đình…Bài thi chiếm 25% tổng điểm.
  • Cách tính điểm thi tiếng anh A1, A2

    Bởi trình độ A1 là bậc thấp nhất, nên hiện nay gần như không được các trường Đại học tổ chức thi và cấp bằng. Thí sinh sẽ bài thi VSTEP đủ điểm để đạt trình độ A2. Điểm thi tiếng anh sẽ được tính tổng của 4 phần thi kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.Thí sinh cần đạt tổng điểm tối thiểu là 6.5/10 [65 điểm thang 100] thì mới đạt trình độ tiếng Anh A2.

    Thang điểm bài thi VSTEP A1, A2 sẽ được tính theo 4 kỹ năng

    Thang điểm và cách tính điểm thi B1, B2, C1 Vstep

    Bài thi Vstep 3.5 là bài thi chung dành cho trình độ B1, B2, C1 Vstep. Mỗi phần sẽ có thang điểm từ 0-25 tương ứng với 4 phần thi kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Điểm cao nhất là 100 sau đó làm tròn quy về thang điểm 10.

    Cách tính điểm thi tiếng anh A2, B1, B2 Vstep

    Điểm bài thi là điểm trung bình của 4 kỹ năng cộng lại, bạn sẽ đạt trình độ B1 nếu bài thi đạt 4.0 – 5.5 điểm sau khi làm tròn. Đạt trình độ B2 Vstep nếu được 6/10 điểm và đạt trình độ C1 Vstep được 8.5/10 điểm. 

    Thang điểm VSTEP trình độ B1, B2, C1 có 3 mức khác nhau

    Thang điểm và cách tính điểm chứng chỉ tiếng anh C2 Vstep

    Chứng chỉ tiếng anh C2 Vstep là bậc cao nhất, bởi vì trình độ này rất khó có rất ít thí sinh đăng ký. Nên hiện nay kỳ thi này gần không được các trường Đại học tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Điểm thi tiếng anh C2 cũng sử dụng thang điểm 100 quy về 10 làm tròn đến 0,5.

    Cách tính điểm thi tiếng anh C2

    Điểm tiếng anh C2 là điểm trung bình của 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Thí sinh đạt trình độ C2 nếu điểm trung bình của bài thi được 9-10 điểm.

    Dưới đây là bảng tổng hợp thang điểm và điểm đạt của 6 bậc trình độ tiếng anh Vstep. Các bạn hãy tham khảo.

    Trình độThang điểmMức điểmA1Không tínhKhông tínhA2100 quy về 106,5B1100 quy về 104-5,5B2100 quy về 106-8C1100 quy về 108,5C2100 quy về 1009-10

    Xem thêm:

    Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ 2 cho giáo viên tiếng anh

    Điểm thi VSTEP có thể tra cứu online

    Lớp Luyện Thi Vstep Toàn Quốc: Đào Tạo Online Trực Tiếp Với Giảng Viên Đại Học Sư Phạm Hà Nội, Đại Học Hà Nội & Đại Học Ngoại Ngữ ĐHQG Hà Nội

    Cách tra cứu điểm thi Vstep

    Để tra cứu điểm thi Vstep các bạn có thể thực hiện theo những cách sau:

    • Xem tại bảng tin nhà trường: Hiện nay đa số các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh, vẫn sử dụng hình thức dán bảng điểm tại bảng tin nhà trường. Các bạn có thể theo lịch đến trường và xem kết quả.
    • Tra cứu trên website nhà trường thông qua số báo danh dự thi: Ngoài dán thông báo trên bảng tin, một số trường đã sử dụng phương pháp tra cứu điểm thi thông qua số báo danh dự thi.
    • Xem thông báo điểm thi tại website của nhà trường: Đây là hình thức được đa số các trường Đại học sử dụng, danh sách thí sinh, ngày thi, điểm thi sẽ được nhà trường thông báo dưới dạng bài viết trên website. Các bạn có thể truy cập để xem thông tin điểm số.

    Trên đây là những thông tin về thang điểm Vstep, cách tính điểm thi Vstep và cách tra cứu điểm thi. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn có thể tự tính được điểm bài thi của mình. Chúc các bạn thành công.

    Chủ Đề