Bắt đầu cuộc sống mới tiếng Anh

Bạn đang ôn thi toeic và cảm thấy chán nản vì những bài tập, lý thuyết dài dằng dặc? Hãy nghỉ ngơi đôi chút, cùng anh ngữ Athena xem qua 20 câu châm ngôn tiếng Anh hay về cuộc sống. Biết đâu trong lúc đọc, bạn có thể được một câu châm ngôn truyền cảm hứng mạnh mẽ, giúp bạn có động lực tốt hơn để luyện thi toeic trong thời gian tới?

HỌC CÀNG ĐÔNG – ƯU ĐÃI CÀNG LỚN: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+

 

Châm ngôn tiếng Anh vừa là cách học, vừa có thể tận dụng cho những chiếc stt sống ảo của bạn đó nhé! 

1. When life changes to be harder, change yourself to be stronger.

Ý nghĩa: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn.

2. Life isn’t about waiting for the storm to pass. It’s about learning to dance in the rain.

Ý nghĩa: Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua đi. Nó là việc học cách khiêu vũ ngay cả trong mưa.

3. You only live once, but if you do it right, once is enough.

Ý nghĩa: Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.

4. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results.

Ý nghĩa: Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.

5. There is no value in life except what you choose to place upon it and no happiness in any place except what you bring to it yourself.

Ý nghĩa: Không có giá trị nào trong cuộc sống trừ những gì bạn chọn đặt lên nó, và không có hạnh phúc ở bất cứ đâu trừ điều bạn mang đến cho bản thân mình.


6. Life has no remote. Get up and change it yourself.

Ý nghĩa: Cuộc sống không có điều khiển từ xa. Hãy tự đứng dậy và thay đổi nó.

7. One of the simplest way to stay happy is to let go all of the things that make you sad.

Ý nghĩa: Cách đơn giản nhất để luôn hạnh phúc là bỏ qua tất cả những thứ làm bạn buồn.


8. The busy have no time for tears

Ý nghĩa: Người bận rộn không có thời gian để khóc


9. To have joy one must share it. Happiness was born a twin.

Ý nghĩa: Để giữ được niềm vui thì bạn phải chia sẻ nó. Bởi hạnh phúc đã là anh em sinh đôi ngay từ khi chào đời


10. It does not do to dwell on dreams and forget to live.

Ý nghĩa: Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.

 

11. Life is what happens to us while we are making other plans.

Ý nghĩa: Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi mình đang tạo nên những kế hoạch khác.


12.In three words I can sum up I’ve learned in life: it goes on.

Ý nghĩa: Bằng 3 từ tôi có thể tóm tắt về những điều tôi học được về cuộc sống: Nó tiếp diễn.


13.You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.

Ý nghĩa: Bạn không thể bắt đầu chương mới của cuộc đời nếu bạn cứ đọc đi đọc lại mãi chương trước đó.


14. It is a good thing to be rich and a good thing to be strong but It is a better thing to be loved of many friends.

Ý nghĩa: Giàu có, khỏe mạnh là điều tốt nhưng điều tốt hơn là được bạn bè yêu thương.

15.Life always offers you a second chance. It’s called tomorrow.

Ý nghĩa: Cuộc sống luôn cho bạn một cơ hội thứ hai. Nó được gọi là ngày mai.

16. We could never learn to be brave and patient, if there were only joy in the world.

Ý nghĩa: Chúng ta không bao giờ có thể học được để trở nên can đảm và kiên nhẫn nếu chỉ có niềm vui trên thế gian này.

17. Life is like a camera lens. Focus only on what’s important and you can capture it perfectly.

Ý nghĩa: Cuộc sống giống như một cái ống kính máy ảnh. Tập trung vào điều quan trọng nhất và bạn sẽ nắm bắt được nó một cách hoàn hảo.


18. Everything you can imagine is real.

Ý nghĩa: Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.


19. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple.

Ý nghĩa: Đôi khi câu hỏi thường phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản.


20. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.

Ý nghĩa: Khi cuộc đời cho bạn trăm lý do để khóc, hãy chỉ cho cuộc đời thấy bạn có nghìn lý do để cười.

ĐỌC THÊM TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC, SƯU TẦM CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC: TẠI ĐÂY

Trong 20 câu châm ngôn tiếng Anh về cuộc sống ở trên, bạn thích câu nào nhất? Châm ngôn tiếng Anh nào khiến bạn cảm thấy khiến bạn phải suy ngẫm và thấm thía? Dù bạn có thích chúng hoặc hiểu hết ý nghĩa của chúng hay chưa, hãy cứ ghi chúng vào sổ tay của mình. Vì chắc chắn sẽ có lúc chúng sẽ giúp ích cho bạn thật nhiều trong cuộc sống đấy!

Đăng ký nhận tư vấn

Hãy để những thành ngữ tiếng Anh về sự bắt đầu trong bài viết sau đây truyền cảm hứng cho bạn về những khởi đầu mới trong cuộc sống nhé.

Trong cuộc sống, để bắt đầu một điều gì đó không phải lúc nào cũng dễ dàng, khi nói về sự khởi hành, hoặc đón nhận những thách thức mới cũng vậy. Người bản xứ cũng có nhiều cách thể hiện sự bắt đầu với nhiều nét nghĩa cảm xúc như thế.

Vậy thì, hãy thử nâng tầm kỹ năng sử dụng ngôn từ tiếng Anh của mình qua những thành ngữ tiếng Anh về sự bắt đầu trong bài viết sau đây của Edu2Review nhé.

To start with a clean slate

Cụm từ này xuất phát từ việc sử dụng phấn và “đá phiến – slate” ở các lớp học trong quá khứ. Bằng cách lau sạch đá phiến, học sinh có thể loại bỏ bất kỳ bằng chứng nào về những sai lầm của mình. Vì thế, cả cụm từ tiếng Anh này thường được hiểu theo nghĩa: đặt quá khứ [thường là tiêu cực] phía sau và bắt đầu lại từ đầu.

Ví dụ:

It's not often you get the opportunity to start over with a clean slate.

[Đâu phải lúc nào mình cũng được bắt đầu lại với khởi đầu mới đâu.]

“A clean slate – xóa bỏ những sai lầm” và bắt đầu lại [Nguồn: gutenberg]

Start [or get or set] the ball rolling

Thành ngữ tiếng Anh này mang ý nghĩa là bắt đầu điều gì đó, và đặc biệt là đối với những thứ lớn lao.

Ví dụ:

We need to get this project started as soon as possible. I’m hoping you will help me get the ball rolling.
[Chúng ta cần phải khởi động dự án này càng sớm càng tốt. Tôi đang hy vọng rằng cậu sẽ giúp tôi để bắt đầu thực hiện nó.]

To turn over a new leaf

Thành ngữ tiếng Anh này có nguồn gốc từ thế kỷ 16 khi thời kỳ in ấn bắt đầu. Các trang sách từng được gọi là lá, vì vậy khi một người lật qua một trang sách mới, họ đã “chuyển sang một chiếc lá mới”.

Từ đó mà ý nghĩa đương đại của thành ngữ “to turn over a new leaf” có nghĩa là bước sang khởi đầu mới, quyết tâm làm những điều tốt hơn. Và nhiều lúc thành ngữ này còn được nôm na dịch là “cải tà quy chính, làm lại cuộc đời”.

Ví dụ:

He resolves to turn his life into a new leaf.

[Anh ấy quyết tâm thay đổi cuộc đời mình.]

His proposal turned their relationship into a new leaf.

[Lời cầu hôn của anh ấy đã đưa mối quan hệ của họ bước sang một trang mới.]

Cùng tìm hiểu thêm nguồn gốc của thành ngữ này qua Video trên đây nhé [Nguồn: YouTube]

Get underway

“Get underway” có ý nghĩa là bắt đầu tiến hành điều gì đó. Ở đây cụm “under way” được dùng như là một trạng từ.

Ví dụ:

Let's get underway here you have an hour to complete the exam.

[Hãy đi theo cách này, bạn có một giờ để hoàn thành bài kiểm tra.]

I'm sure you can ask your question once the lecture gets underway.

[Tôi chắc rằng bạn có thể hỏi câu hỏi của bạn khi bài giảng được tiến hành.]

The Asian Games got underway on Saturday in extravagant fashion at the Gelora Bung Karno Stadium.

[Asian Games đã được tiến hành vào thứ bảy thông qua show thời trang lộng lẫy tại Sân vận động Bung Karno.]

Hit the road

Thành ngữ này có nghĩa là bạn phải bắt đầu rời một nơi nào đó để lên đường tới nơi khác. Nguồn gốc của thuật ngữ được cho là có liên quan đến hình ảnh những con ngựa khi chạy va với mặt đường bằng móng guốc của chúng, tức thể hiện là hành trình bắt đầu một khi guốc ngựa đã “hit the road – va chạm với mặt đường”.

Ví dụ:

We’ll hit the road as soon as the bus driver arrives.

[Chúng ta sẽ khởi hành ngay khi tài xế xe buýt tới.]

Bên cạnh đó, cụm từ "take to the road" cũng được dùng với nghĩa tương tự:

After a short visit, they took to the road again. [Sau khi thăm thú một lúc, họ lại lên đường.]

When stuck, hit the road – khi cảm thấy ngột ngạt, hãy bắt đầu chuyến đi tìm lại chính mình, bạn nhé [Nguồn: everydaypowerblog]

To kickstart something

Thông thường, để “start – khởi động" một chiếc motor, ta sẽ cần phải “đạp, đá – kick” bàn đạp của xe. Vì thế, mới có sự xuất hiện của từ ghép “kickstart” mang ý nghĩa là bắt đầu điều gì đó, khiến 1 điều gì đó diễn ra.

Ví dụ:

Taxes were drastically cut in an attempt to kick-start the economy.

[Thuế đã được cắt giảm mạnh trong nỗ lực để bắt đầu phát triển nền kinh tế.]

Find a common ground when you want to kick-start a conversation with someone you have to collaborate at work for the first time.

[Tìm một điểm chung khi bạn muốn bắt đầu cuộc trò chuyện với một người nào đó mà bạn phải cộng tác tại nơi làm việc lần đầu tiên.]

Diving in now/ Jump in feet first

Thành ngữ này ra đời thông qua việc liên tưởng rằng nếu bạn có thể nhảy vào một cái gì đó với cả hai chân hoặc lặn mình xuống thì có nghĩa là bạn chấp nhận những thách thức phía trước. Từ đó, cả cụm từ được gán với ý nghĩa là bắt đầu hoặc thực hiện một cái gì đó một cách nhanh chóng, nhiệt tình, và không có sự lo lắng.

Ví dụ:

I know you're nervous about starting school, but you just need to dive in/ jumpin feet first and do your best!

[Tôi biết bạn lo lắng về việc bắt đầu đi học, nhưng bạn chỉ cần thực hiện hết mình vào và làm làm tốt nhất trong khả năng của bạn!]

Bắt đầu nhảy thẳng vào những thử thách mà không có sự lo lắng [Nguồn: picsunday]

Got the show on the road

Có một vài câu chuyện giải thích nguồn gốc của thuật ngữ này nhưng phần lớn chỉ mang tính suy đoán. Một số người đề cập đến các vở diễn sân khấu, một số đề cập đến các rạp xiếc hoặc hội chợ du lịch. Những sự kiện này di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác. Và mỗi lần như thế, những sự kiện sẽ được bắt đầu được trình diễn lại.

Từ đó, thành ngữ “Got the show on the road” được hiểu theo nghĩa là “để bắt đầu kịp thời hoặc bắt đầu một điều gì đó”.

Ví dụ:

Sorry for the delay, folks. I think we're ready to get the show on the road.

[Xin lỗi vì sự trì hoãn, anh bạn. Tôi nghĩ rằng chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu ngay bây giờ.]

Cùng với 8 thành ngữ mách bạn cách nói về “sự bắt đầu” bằng tiếng Anh trên đây, Edu2Review hy vọng bạn sẽ có thể ứng dụng chúng một cách tốt nhất trong khi giao tiếp, và đặc biệt là khi bước vào những kỳ thi như IELTS Speakingnhé.

Bảng danh sách
trung tâm tiếng Anh

Trần Tuyền [Tổng hợp]

Nguồn ảnh cover: successgirl

Tags

Tiếng anh giao tiếp

Tự học tiếng anh

Thành ngữ tiếng anh

Học tiếng anh giao tiếp hiệu quả


Video liên quan

Chủ Đề