Biên bản mất hóa đơn tiếng anh là gì

Trường hợp người bán lập hóa đơn sai hoặc người bán làm mất, làm hỏng hóa đơn GTGT thì phải xử lý theo các quy định sau đây.

1. Trường hợp hóa đơn lập sai nhưng chưa giao cho người mua

Theo Khoản 1 Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC, dù hóa đơn có lập sai ở bất kỳ nội dung nào nhưng nếu chưa giao hóa đơn cho khách hàng thì người lập hóa đơn gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai. Sau đó xuất một hóa đơn mới thay thế cho hóa đơn đã lập sai trước đó.

2. Trường hợp hóa đơn đã lập giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa và chưa kê khai thuế

Lúc này, nếu có phát hiện sai sót thì phải hủy bỏ hóa đơn đã lập, đồng thời người mua và người bán lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai, trong biên bản phải ghi rõ lý do vì sao thu hồi hóa đơn.

Đồng thời, người bán gạch chéo các liên, lưu giữa số hóa đơn đã lập sai và lập hóa đơn mới thay thế.

Nội dung nêu trên căn cứ theo Khoản 2 Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC.

3. Trường hợp hóa đơn đã lập giao cho người mua và đã giao hàng hóa, kê khai thuế

Người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót.

Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh [tăng, giám] số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm [-].

Xem nội dung chi tiết tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC.

4. Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn

Trường hợp cơ sở kinh doanh bị mất, cháy, hỏng hóa đơn thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư 39/2014/TT-BTC, cụ thể:

Điều 24. Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn

1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nếu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp [mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này] chậm nhất không quá năm [05] ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. Trường hợp ngày cuối cùng [ngày thứ 05] trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.

2. Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật [hoặc người được ủy quyền], đóng dấu [nếu có] trên biên bản và người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu [nếu có] của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ ba [ví dụ: bên thứ ba là bên vận chuyển hàng hoặc bên chuyển hóa đơn] thì căn cứ vào việc bên thứ ba do người bán hoặc người mua thuê để xác định trách nhiệm và xử phạt người bán hoặc người mua theo quy định.

Viec la em phai lam mot bien ban doi chieu cong no bang tieng Anh . Ma em khong biet phai dich tu " bien ban doi chieu cong no " sang tieng Anh nhu nao cho suon.

Vay bac nao biet dich dum em duoc khong ?

Em cam on rat nhieu !

:friend: ***** :mrstraetz

Em làm biên bản theo kiểu nào ? Dạng table hay là dạng văn bản ?

Nếu là dạng table thì theo chị em có thể dịch là : Debit Reconcilation Report.

Còn nếu là dạng văn bản thì có thể dịch là : Debit Reconcilation Minutes

tuyluulinh

Guest
  • 22

bạn sang công ty dịch thuật quốc tế VTO hỏi thử coi ! Giá ở đó hoi cao nhưng chất lượng tốt lắm đấy [địa chỉ 179 Lương Thế Vinh TX HN]

tonight116

Guest
  • 23

Tiếng Anh cho một số từ ngữ kế toán thông dụng

Em Có Một Thắc Mắc Mong Các Anh Chị Giải đáp Giùm : Hóa đơn đầu Vào Hoắc Hóa đơn đầu Ra Và Báo Cáo Quyết Toán Cuối Năm Nữa Thì Tiếng Anh Goi Là Gi ? Có Phải Là : -hóa đơn đầu Vào : Import Receipt Hay Là Input Invoice -hóa đơn đầu Ra : Export Receipt Hay La Output Invoice Còn Báo Cáo Quyết Toán Thuế Cuối Năm Thì Em Không Biết Là Gì Hết . Xin Giải đáp Giùm Em !!!!

tonight116

Guest
  • 24

thuật ngữ cần dịch sang tiếng Anh

em có một số từ thắc mắc muốn dịch sang tiếng Anh : -Hóa đơn đầu vào -Hóa đơn đầu ra -báo cáo quyết toán thuế năm Xin các anh chị giải đáp thắc mắc giùm em !!!

BUI CHI THANH

Guest
  • 25

+purchase invoice

+Sale invoice

-báo cáo quyết toán thuế năm

Liquidate VAT Report for year -xxxx.

BUI CHI THANH

Guest
  • 26

    -hóa đơn đầu Vào : Import Receipt Hay Là Input Invoice

Purchase invoice

-hóa đơn đầu Ra : Export Receipt Hay La Output Invoice

Sale invoice

Báo Cáo Quyết Toán Thuế Cuối Năm

Liquidate Vat report For the year xxxx.

VTNT

Guest
  • 27

    em có một số từ thắc mắc muốn dịch sang tiếng Anh : -Hóa đơn đầu vào -Hóa đơn đầu ra -báo cáo quyết toán thuế năm Xin các anh chị giải đáp thắc mắc giùm em !!!

Tùy theo ngữ cảnh, nếu như mình ko nhầm thì bạn đang nói đến hóa đơn VAT. Nếu vậy thì lần lượt sẽ là - input VAT invoice - output VAT invoice - tax final return [tùy từng loại thuế, ở đây mình hiểu là thuế TNDN, như vậy sẽ là Business Income Tax final return]

saphirrance

Guest
  • 28

Giúp mình một số thuật ngữ kế toán với

Bí một số thuật ngữ kế toán quá, các bạn giúp mình một tay nhá Dunning memo : Credit memo: Dispute: Correspondence: debit memo debit items age: ... và còn nhìu nữa đang update :sad:

  • 29

    "Post auditing" ???? đúng là đứng một mình em xinh nhất hội.
Bản thân "em" này đứng một mình chẳng có ý nghĩa gì cả, bạn phải gắn nó với "thằng" nào nữa chứ?

Thì đơn giản đối dịch ra là "Hậu Kiểm" đi. Làm gì khó zữ zậy?

Song Huong

Cao cấp
  • 30

    Các anh chị cho em hỏi Thuyết minh báo cáo tài chính thì tiếng Anh là gì nhỉ? Em thắc mắc là liệu có tương đương trong tiếng Anh không ạ?

Thuyết minh báo cáo tài chính: notes to the financial statements Thân

MINA

Quảng cáo/Tài Trợ
  • 31

- Credit memo: thư báo khách hàng cho biết là người bán đã giảm bớt hoặc trả số tiền mà khách hàng còn nợ [vì khách hàng đã hoàn trả số hàng không đúng phẩm chất] - Debit memo: văn thư gửi khách hàng nhắc nhở khách hàng số tiền phải trả [thư đòi tiền]

ketoanc1.info

Guest
  • 32

Dịch anh việt một số thuật ngữ

Asset: Cash: includes cash in the bank and in the cash register Accounts reveivable: amounts owed to your bisiness by customers for sales on credit. Interest recivable: interest owed to your business by other. Inventories: goods on hand that are being held for resale. Supplies: items on hand that will be used to make goods or provide services. Prepaid expnses: rent, isnurance and other expenses paid for future services. Notes receivable : amounts loaned to others under a formal agreement " note" Property & equipment: cost of land, buildings and equipment Intangible assets: trademarks, brand names, other rights that lack a physical presence. Other assets : a variety of assets with smaller balances. Liabilities: Accounts payable: amounts owed to suppliers for goods or services bought on credit. Wages payable: amounts owed to others for salaries, wages, bonuses. Accured liabilities: amounts owed to others for advertising, utilities, interest... Unearned revenues: amounts[customer deposits] received in advance of providing goods or services to customers. Notes payable: amounts borrowed from lenders, involves singing a promissory note Bond payable: amounts borrowed from lenders, involves issuance of bonds Other liabilities: a variety of liabilities with smaller balances. Stockholders equity Contributed capital: amount of cash received for stock issued Retained earnings: amount of accumulated earnings not distributed as dividends

thu6tudo

I have changed
  • 33

Trời, có cần làm thế không em, dài gì mà dài dữ vậy. Anyway, đây là những tk thường xuyên kế toán gặp phải, rất dễ biết và rất dễ hiểu..nếu như em chịu khó tra từ điển chuyên ngành. Mấy từ này có gì khó đâu nhỉ??? Ví dụ vài từ thôi nhé: Tài sản + Tiền :gồm TGNH và tiền mặt + Khoản phải thu: là số tiền mà bán chịu cho khách hàng ..........

small_ant_125

Guest
  • 34

mình cũng nghĩ đây chỉ là những khái niệm cơ bản thôi, giống hệt như hồi mình mới học kế toán đại cương. Nên mình nghĩ không khó để dịch ra.

ketoanc1.info

Guest
  • 35

vì hiểu được nó thì dễ kết hợp hơn vì e ko có từ điển chuyên ngành nên tra ra ko hiểu cho lắm. e bít đó là description chứ nhưng hiểu như tiếng việt. e làm dễ bị điên lắm vì bên e học dạy đứa nào cũng bo tay. hic! cô giảng hay lắm tính toán có chút mà còn sai . hic!

cicada1981

Guest
  • 36

Theo mình dịch là:

Liquid asset: tài sản có tính thanh khoản consolidated balance sheet: bảng cân đối tổng hợp consolidated profit and loss account: báo cáo lãi lỗ tổng hợp [trong tình huống này, account hay statement là hai cách dùng từ khác nhau giữa Anh và Mỹ] balance sheet equity: Báo cáo về vốn

Song Huong

Cao cấp
  • 37

    Theo mình dịch là: consolidated balance sheet: bảng cân đối tổng hợp consolidated profit and loss account: báo cáo lãi lỗ tổng hợp [trong tình huống này, account hay statement là hai cách dùng từ khác nhau giữa Anh và Mỹ]

Consolidated balance sheet: Bảng Cân đối Kế toán Hợp nhất. Consolidated profit and loss account: Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh Hợp nhất.

Theo VAS 25, công ty có ít nhất một công ty con [công ty nắm > 50% quyền kiểm soát] thì phải lập báo cáo tài chính hợp nhất [Consolidated Financial Statements], gồm có: Bảng Cân đối Kế toán Hợp nhất, Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh Hợp nhất, Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ Hợp nhất [Consolidated Cash Flow Statement], Thuyết minh Báo cáo Tài chính Hợp nhất [Notes to the consolidated Financial Statements].

Chủ Đề