Biểu hiện của nguyên nhân trong tiếng pháp

Khi mới chân ướt chân ráo bước vào hành trình học tiếng Pháp, thì hiện tại đơn luôn là một thử thách khó nhằn. Vậy bạn đã biết những gì về thì hiện tại đơn? Nếu bạn còn chưa chắc chắn hay có bất kỳ thắc mắc nào, hãy đọc bài viết dưới đây của Je Parle Français để thành thạo cách chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn

Biểu hiện của nguyên nhân trong tiếng pháp

Thì hiện tại đơn tiếng Pháp là gì?

Le présent là một trong những thì cơ bản của tiếng Pháp. Thì hiện tại đơn được dùng xuyên suốt trong sách vở và cả cuộc sống đời thường. Ngữ pháp của le présent bao hàm nhiều mục lớn, liên quan tới các ngôi và nhóm động từ. 

Trong quá trình học tiếng Pháp, bạn sẽ thấy thì này được ứng dụng rất nhiều. Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp. Thì này được dùng để nói về thời điểm hiện tại và đôi khi là tương lai.

2. Khi nào dùng thì hiện tại đơn?

Biểu hiện của nguyên nhân trong tiếng pháp

Khi nào dùng thì hiện tại đơn?

Thì hiện tại đơn trong tiếng Pháp được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Miêu tả sự việc xảy ra trong hoàn cảnh hiện tại.

Ví dụ: Elle s’appelle Alex. (Cô ấy tên là Alex)

  • Hành động xảy ra một lần/ thường xuyên/ không bao giờ xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ: Tous les samedis, il va à l'entraînement de volley-ball. (Thứ bảy hằng tuần, anh ấy đi tập bóng chuyền)

  • Một sự thật hiển nhiên

Ví dụ: Le soleil se lève à l'Est. (Mặt trời mọc đằng Đông)

3. Cách chia động từ thì hiện tại đơn tiếng Pháp

Biểu hiện của nguyên nhân trong tiếng pháp

Cách chia động từ thì hiện tại đơn tiếng Pháp

3.1. Chia động từ nhóm 1

Động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-er” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 1, ta thực hiện những bước sau:

Bước 1: Bỏ đuôi “-ER” ở cuối động từ

Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây

NgôiChia động từVí dụ
Je - e Chanter Je chante
Tu - es Tu chantes
Il/Elle/On - e Elle chante
Nous - ons Nous chantons
Vous - ez Vous chantez
Ils/Elles - ent Ils chantent

Chú ý khi chia động từ nhóm 1:

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-ger” khi chia ngôi “Nous” sẽ giữ nguyên “e”

Ví dụ: Nous mangeons

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-cer” khi chia ngôi “Nous” sẽ đổi thành “ç”

Ví dụ: Nous commençons

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-eter” khi chia động từ sẽ phải đổi thành 2 chữ “t” (trừ ngôi Nous/Vous).

Ví dụ: Je jette, Tu jettes, Il jette, Nous jetons, Vous Jetez, Elles jettent

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “yer” khi chia động từ thì hiện tại đơn sẽ đổi “y” thành “i” (trừ ngôi Nous/Vous)

Ví dụ: J’envoie, Tu envoies, Il envoie, Nous envoyons, Vous envoyez, Elles envoient

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-ner” khi chia sẽ đổi “e” thành “è” (trừ ngôi Nous/ Vous)

Ví dụ: Mener - je mène

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-eler” khi chia sẽ nhân đôi âm “l” (trừ ngôi Nous/ Vous)

Ví dụ: Appeler - j’appelle

3.2. Chia động từ nhóm 2

Động từ nhóm 2 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-ir”khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 2, ta thực hiện những bước sau:

Bước 1: Bỏ đuôi “-IR” ở cuối động từ

Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây

NgôiChia động từVí dụ
Je - is Finir Je finis
Tu - is Tu finis
Il/Elle/On - it Elle finit
Nous - issons Nous finissons
Vous - issez Vous finissez
Ils/Elles - issent Ils finissent

Các động từ thường gặp của nhóm 2: choisir, fleurir, grandir, grossir, nourrir, obéir, remplir, réjouir, réunir, réussir, rougir… Tuy nhiên không phải tất cả những động từ kết thúc bằng “-ir” đều thuộc nhóm 2, vậy nên chúng ta có động từ nhóm 3 với phần đuôi khác một chút.

3.3. Chia động từ nhóm 3

Động từ nhóm 3 trong tiếng Pháp là tất cả các trường hợp đặc biệt, chúng không có ngoại hình dễ nhận biết như nhóm 1 và nhóm 2. Đây chính là nhóm động từ dễ gây nhầm lẫn, khó nhằn nhất với những ai mới học tiếng Pháp. Tuy nhiên có một vài trường hợp chia động từ ở thì hiện tại bạn có thể lưu ý dưới đây. 

  • Động từ kết thúc bằng “-ir”:

NgôiChia động từVí dụ:
Offrir
Chia động từVí dụ:
Dormir
Je - e J'offre - s Je dors
Tu - es Tu offres - s Tu dors
Il/Elle/On - e Il offre - t Il dort
Nous - ons Nous offrons - ons Nous dormons
Vous - ez Vous offrez - ez Vous dormez
Ils/Elles - ent Elles offrent - ent Elle dorment

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “offrir” là: accueillir, couvrir, cueillir, découvrir, ouvrir, souffrir…

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “dormir” là: fuir, mentir, partir, sentir, servir, sortir…

Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-ir”: Có nhiều động từ không được chia theo 2 cách thông thường trên. Chúng hoàn toàn có cách chia đặc biệt riêng. 

Ví dụ: courir, tenir, venir,...

  • Động từ kết thúc bằng “-re” hoặc “-ior”:

NgôiChia động từVí dụ:
Construire
Ví dụ:
Vivre
Ví dụ:
Recevoir
Je - s Je construis Je vis Je reçois
Tu - s Tu construis Tu vis Tu reçois
Il/Elle/On - t On construit Elle vit Il reçoit
Nous - ons Nous construisons Nous vivons Nous recevons
Vous - es Vous construisez Vous vivez Vous recevez
Ils/Elles - ent Ils construisent Ils vivent Elle reçoivent

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “construire”: conduire, introduire, instruire, produire, réduire, séduire,...

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “vivre”: suivre, revivre, survivre,...

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “recevoir”: concevoir, devoir, percevoir,...

Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-oir”: Hầu hết các động từ này đều có cách chia đặc biệt và không theo bất kỳ quy tắc nào.

Ví dụ: voir, savoir, devoir, vouloir,...

  • Động từ kết thúc bằng “-aître”: connaître, paraître, naître,...

Ví dụ: Je connais, Tu connais, Il connaît, Nous connaissons, Vous connaissez, Elles connaissent.

  • Động từ kết thúc bằng “-dre” hoặc “-tre”:

NgôiChia động từVí dụ:
Vendre
Ví dụ:
Mettre
Je - s Je vends Je mets
Tu - s Tu vends Tu mets
Il/Elle/On - On vend Elle met
Nous - ons Nous vendons Nous mettons
Vous - ez Vous vendez Vous mettez
Ils/Elles - ent Ils vendent Ils mettent

  • Động từ có kết thúc bằng đuôi dạng “-prendre”: Khi chia động từ ngôi Ils/ Elles, ta nhân đôi “n” (apprendre, comprendre, surprendre… )

Ví dụ: Je prends, Tu prends, Il prend, Nous prenons, Vous prenez, Elles prennent

  • Động từ có kết thúc bằng đuôi dạng “-eindre”: Khi chia động từ ta có 3 trường hợp đặc biệt

- Đối với ngôi Je, Tu, Il/ Elle/ On thì ta bỏ “d”

- Đối với ngôi Il/ Elle/ On thì ta thêm “t”

- Đối với ngôi Nous/ Vous thì ta đổi “n” thành “gn”

Ví dụ: Je peins, Tu peins, Il peint, Nous peignons, Vous peignez, Elles peignent

  • Những động từ quan trọng thường dùng

NgôiAvoirÊtreAllerFaire
Je J'ai Je suis Je vais Je fais
Tu Tu as Tu es Tu vas Tu fais
Il/Elle/On Il a Elle est On va Elle fait
Nous Nous avons Nous sommes Nous allons Nous faisons
Vous Vous avez Vous êtes Vous allez Vous faites
Ils/Elles Elles ont Elles sont Ils vont Ils font

4. Chia động từ thì hiện tại đơn dạng phủ định

Biểu hiện của nguyên nhân trong tiếng pháp

Chia động từ thì hiện tại đơn dạng phủ định

Công thức phủ định khi chia động từ tiếng Pháp khá đơn giản:

Sujet + ne + Verbe + pas +…

Ví dụ: Je ne sais pas cette question

5. Bài tập chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn

Phương pháp nhanh và hiệu quả nhất để học tiếng Pháp chính là nhờ luyện tập. Quá trình tự học và ôn luyện tại nhà có thể gặp chút khó khăn, bạn hãy chăm chỉ làm bài tập chia động từ tiếng Pháp để nắm vững những kiến thức cơ bản.

Ex 1: Conjuguez les verbes au présent

  • Je voudrais te poser quelques questions.
  • Oui.
  • Tu travailles?
  • Oui, mais je travaille (1) seulement le matin, dans un magasin.
  • Tu déjeunes chez toi?
  • Ça dépend, parfois je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) chez moi, parfois au restaurant.
  • Et l’après-midi, tu étudies?
  • Oui, j’ ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) généralement de 14 à 18 heures à l’école
  • Tu rentres à quelle heure?
  • Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) vers 19 heures.
  • Avec tes parents, vous dînez tard?
  • Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) vers 20 heures.
  • Que faites-vous après? Vous discutez? Vous regardez la télé.
  • Les deux: parfois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6), parfois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ la télé.

Ex 2: Conjuguez les verbes au présent

  1. Les enfants ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (jouer) dans la rue.
  2. Tu ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (regarder) un film d'aventures.
  3. John, en Angleterre, vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (manger) quoi un petit déjeuner?
  4. Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (préférer) pain au chocolat.
  5. Nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (payer) par chèque.
  6. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (envoyer) beaucoup de lettres en vacances?
  7. Ce matin, elles ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (faire) du shopping.
  8. Tous les samedis, je⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (sortir) dans le discothèques. Mes amies, ils ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (sortir) rarement.

Ex 3: Conjuguez les verbes au présent

Alain et moi, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (1) (aller) tous les étés en vacances dans les Pyrénées. En général, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) (partir) début août. C’est Alain qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) (conduire) et nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) (mettre) à peu près 10 heurs en voiture. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) (prendre) une location pour deux semaines. Alain ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6) (faire) du vélo presque tous les jours. Moi je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (7) (lire). Le soir ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (8) (sortir) souvent. Quelquefois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (voir) des amis qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (10) (venir) chez nous ces deux semaines de vacances en montagne.

Đáp án bài tập:

Ex 1:

  1. déjeune
  2. étudie
  3. rentre
  4. dînons
  5. discutons
  6. regardons

Ex 2:

  1. jouent
  2. regardes
  3. mangez
  4. préfére
  5. payons
  6. envoyez
  7. font
  8. sorti
  9. sortent

Ex 3:

  1. allons
  2. partons
  3. conduit
  4. mettons
  5. prenons
  6. fait
  7. lis
  8. sortons
  9. voyons
  10. viennent

Xem thêm: Le passé composé - thì quá khứ kép tiếng Pháp

Trên đây là tất cả những điều cơ bản mà bạn cần biết để sử dụng thành thạo và chia động từ tiếng Pháp trong thì hiện tại đơn. JPF mong rằng bài viết cung cấp được thông tin mà bạn cần tìm. Hãy theo dõi blog của chúng tôi để theo dõi những thông tin bổ ích về học tiếng Pháp nhé!