Biểu hiệu là gì

Bởi Sharon Lechter

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Sharon Lechter

Giới thiệu về cuốn sách này

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "biểu hiệu", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ biểu hiệu, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ biểu hiệu trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Ai nên dùng món biểu hiệu?

2. Những món biểu hiệu dùng trong Lễ

3. Ý nghĩa của các món biểu hiệu

4. Thập Tự Giá—Biểu hiệu của đạo đấng Christ?

5. Số người dùng món biểu hiệu khắp thế giới: 18.564

6. Những món biểu hiệu được chuyền vào khoảng 6 giờ 15.

7. Giê-su nói phải dùng một món biểu hiệu nào khác?

8. • Những ai nên dùng các món biểu hiệu trong Lễ Tưởng Niệm?

9. Thập tự giá—Không phải một biểu hiệu của đạo đấng Christ

10. Bánh có nghĩa tượng trưng gì, hoặc biểu hiệu cho điều gì?

11. Thập tự giá bắt đầu được dùng làm biểu hiệu dưới thời Constantine”.

12. Vì là Đấng Trung Bảo, dường như ngài không dùng các món biểu hiệu.

13. Phải siêng năng học hỏi mới có thể hiểu được những biểu hiệu ấy.

14. trong nước biểu hiệu sự dâng Công-vụ các Sứ-đồ 19:4, 5

15. Cái “cây” trong sách Đa-ni-ên đoạn 4 biểu hiệu cho cái gì?

16. Có ai đã được chỉ định để cung cấp các món biểu hiệu chưa?

17. Tuy nhiên có rất ít người được dùng món biểu hiệu bánh và rượu.

18. Đây là một cử chỉ thông thường biểu hiệu sự trìu mến nồng nhiệt.

19. Có sự sắp đặt chính xác để cung cấp các món biểu hiệu không?

20. 4 Cũng thế, Đức Chúa Trời cũng có mục tiêu khi dùng các biểu hiệu.

21. Nhưng những biểu tượng trong ba câu mở đề này biểu hiệu cho điều gì?

22. Do đó lửa Ghê-hen-na biểu hiệu cho sự hủy diệt toàn diện đó.

23. Vậy việc người đó dùng các món biểu hiệu trong Lễ Tưởng Niệm là sai.

24. Rõ ràng, Chúa Giê-su đã dùng bánh và rượu như những món biểu hiệu.

25. “Crux Ansata” được dân Ai-cập xưa dùng làm biểu hiệu cho sự sống tương lai

26. Có phải tất cả những người theo Đấng Christ đều dùng các món biểu hiệu không?

27. * Những ai muốn duy trì biểu hiệu nầy đều lập giao ước, AnMa 46:20–22.

28. Nhiều người làm báp têm để biểu hiệu sự dâng mình cho Đức Giê-hô-va

29. Tại sao thập tự giá không thể nào là một biểu hiệu cho đạo đấng Christ?

30. Tại sao có thể có người lại dùng các món biểu hiệu một cách sai lầm?

31. ▪ Sắp xếp để các món biểu hiệu chỉ được chuyền sau khi mặt trời lặn.

32. Các đại hội là biểu hiệu cho sự tiến lên của dân Đức Giê-hô-va

33. Các món biểu hiệu mà họ nhận lấy vào Lễ Kỷ niệm có ý nghĩa gì?

34. □ Hành động lớn nhất về đức tin của Áp-ra-ham biểu hiệu cho điều gì?

35. Mỗi ngày Ngài biểu hiệu điều này bằng cách cung cấp cho sự sống của chúng ta.

36. Việc dùng các món biểu hiệu trong Lễ Kỷ niệm không ban cho sự sống đời đời.

37. Tại sao tự kiểm là cần thiết đối với những người thường dùng các món biểu hiệu?

38. Theo ý nghĩa tượng trưng của Kinh-thánh, men biểu hiệu tội lỗi hoặc sự hư nát.

39. Những ai dự phần ăn bánh uống rượu làm biểu hiệu tượng trưng có tương lai gì?

40. Nhiều người đã làm báp têm để biểu hiệu việc dâng mình cho Đức Giê-hô-va

41. Đức Chúa Trời dành đặc ân dùng các món biểu hiệu trong Bữa Tiệc Thánh cho ai?

42. Chỉ có họ mới xứng đáng là những người dùng các món biểu hiệu trong Bữa Tiệc Thánh.

43. Bởi thế, đây phải là một biểu hiệu của điều gì đó trong lĩnh vực thuộc loài người.

44. 22. a] Theo tiếng Hê-bơ-rơ danh của Đức Chúa Trời được biểu hiệu như thế nào?

45. Bàn để các món biểu hiệu: Dùng vải sạch để trải bàn và có đủ dĩa, ly rượu.

46. Có sự sắp đặt rõ rệt để chuẩn bị các món biểu hiệu và dọn ra đúng lúc không?

47. Mùa hè năm đó vợ chồng tôi biểu hiệu sự dâng mình bằng cách làm báp têm trong nước.

48. Rồi chị dâng mình cho Đức Giê-hô-va và biểu hiệu sự dâng mình qua việc báp têm.

49. Biểu hiệu của Hội Thiếu Nữ là một ngọn đuốc nằm ở giữa khẩu hiệu của Hội Thiếu Nữ.

50. * Mô Rô Ni cho treo cờ biểu hiệu lên trên mọi tháp cao, AnMa 46:36 [AnMa 51:20].

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ biểu hiệu trong từ Hán Việt và cách phát âm biểu hiệu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ biểu hiệu từ Hán Việt nghĩa là gì.

表号 [âm Bắc Kinh]
表號 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

biểu hiệu
Làm sáng tỏ danh hiệu.Biệt hiệu.Ngoại hiệu, tên được người khác đặt thêm cho.

  • đoàn tụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiếu kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bì chi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biên cương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đầu dao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ biểu hiệu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: biểu hiệuLàm sáng tỏ danh hiệu.Biệt hiệu.Ngoại hiệu, tên được người khác đặt thêm cho.

    Video liên quan

    Chủ Đề