Bộ mã bcd là gì cho ví dụ
5.1. MỞ ĐẦU: Mạch logic tổ hợp là những mạch được cấu tạo từ các cổng logic và tín hiệu lối ra chỉ phụ thuộc vào tổ hợp các giá trị đầu vào tại thời điểm đó. 5.2.1. KHÁI NIỆM MÃ HOÁ: Mã hoá là quá trình dùng kí tự, chữ số, hình ảnh…để biểu thị một sự việc, hình ảnh, đối tượng hoặc trạng thái nào đó. Ví dụ : Việc đặt tên cho người. Số cho vận động viên, số nhà… Đèn xanh, đèn đỏ trong giao thông Trong kỹ thuật tính toán người ta dùng hệ đếm nhị phân để thực hiện các phép tính logic bởi vậy một quá trình, một con tính muốn đưa vào máy để thực hiện ta phải làm sao chuyển đổi các yêu cầu của bài toán trở thành các vấn đề logic để cho máy thực hiện. Các bộ mã hoá thông dụng thường gặp là mã hoá dùng ngôn ngữ số đếm nhị phân. Sau đây ta nghiên cứu các bộ mã hoá nhị phân đó. 5.2.2.BỘ MÃ HOÁ NHỊ PHÂN: Bộ mã hoá nhị phân là 1 mạch logic tổ hợp dùng n bit nhị phân để mã hoá cho N = 2 tín hiệu.
5.2.3.BỘ MÃ NHỊ – THẬP PHÂN:
Bộ mã Nhị – Thập phân được gọi là mã BCD ( Bynary Coded Decimal ) Để xác định số nhị phân cần thiết, theo điều kiện 2 > N = 10 ta lấy n = 4. Như vậy với nhóm nhị phân 4 bit ta có 16 tổ hợp biến có thể sử dụng làm từ mã khi mã hoá10 tín hiệu. Với mỗi một cách chọn từ mã ta có một cách mã hoá khác nhau.
Nhận xét: 1. Với các mã có trọng số : Được thành lập sao cho giá trị của mỗi chữ số thập phân sẽ bằng tổng các bit nhị phân với trọng số tương ứng của nó. Ví dụ : Trong mã BCD – 8421 : Số 6 được viết là 0110 như vậy ta có: 0x8 + 1×4 + 1×2 + 0x1 = 6 Số 7 được viết là 0111 như vậy ta có: 0x8 + 1×4 + 1×2 + 1×1 = 7Trong mã BCD – 2421A :
5.3.BỘ GIẢI MÃ: Giải mã là quá trình ngược lại quá trình mã hoá. Khi mã hoá mỗi từ mã là một tập hợp nhị phân đã được gán cho một nội dung nhất định. Giải mã là quá trình phiên dịch ngược lại chỉ ra nội dung của từ mã đó được mã hoá trước đây. Mạch giải mã cũng là mạch logic tổ hợp và được gọi là “Bộ giải mã” 5.3.1. BỘ GIẢI MÃ NHỊ PHÂN: Bộ giải mã nhị phân là mạch điện mà đầu vào là các từ mã nhị phân và đầu ra là các tín hiệu đã mã hoá. Sau đây xét một ví dụ cụ thể là bộ giải mã nhị phân 3 bit. Y0 ữ Y7 là những hàm lối ra của các biến lối vào ABC Phương trình các hàm lối ra :Y0 = A B CY4 = A B CY1 = A B CY5 = A B C Y2 = A B CY6 = A B CY3 = A B CY7 = ABC Sơ đồ Bộ giải mã : Từ phương trình các hàm lối ra ta dựng được sơ đồ bộ giải mã như sau : 5.3.2.BỘ GIẢI MÃ NHỊ – THẬP PHÂN: Là bộ giải mã các từ mã BCD gồm tập hợp nhị phân 4 bit thành 10 tín hiệu đầu ra tương ứng với 10 chữ số thập phân 0,1,2…9. 5.3.3. BỘ GIẢI MÃ HIỂN THỊ Kí TỰ SỐ:
A B C D a b c d e f g 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 0 1 1 1 1 1 2 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 3 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 0 4 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 0 5 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 0 6 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 7 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 8 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 10 1 0 1 0 X X X X X X X 11 1 0 1 1 X X X X X X X 12 1 1 0 0 X X X X X X X 13 1 1 0 1 X X X X X X X 14 1 1 1 0 X X X X X X X 15 1 1 1 1 X X X X X X X Phương trình đầu ra của bộ giải mã. Sơ đồ giải mã hiển thị số 7 thanh: 5.4. BỘ SO SÁNH: Một thuật toán cần thiết trong thực tế là phép so sánh để tìm ra khả năng bằng nhau, lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Trong phần này ta xem xét việc so sánh hai số nhị phân và thiết kế các mạch logic để thực hiện việc so sánh hai số nhị phân đó. Như vậy mạch so sánh sẽ là một mạch logic mà lối vào là các số cần so sánh và lối ra là kết quả của so sánh. 5.4.1. BỘ SO SÁNH BẰNG NHAU:
gi = 1 tức là ai = bi gi = 0 tức là ai ≠ bi Bảng chân lý :Ai Bi Gi Kết quả 0 0 1 ai = bi 0 1 0 ai ≠ bi 1 0 0 ai ≠ bi 1 1 1 ai = bi * Phương trình: từ bảng chân lý ta có phương trình hàm lối ra là : * Sơ đồ tổ logic :Để thực hiện mạch ta có thể dùng cổng tương đương hoặc cổng Norand:
B = B3B2B1B0 Gọi G là kết quả của so sánh và G = G3G2G1G0 ở đó Gi sẽ là các kết quả của việc so sánh từng bit tương ứng của hai số nhị phân. G3 G2 G1 G0 G 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 Phương trình : Từ bảng chân lý ta có phương trình cho bộ so sánh bằng nhau 4 bit như sau :G = G3.G2.G1.G0Sơ đồ logic bộ so sánh bằng nhau 4 bit: 5.4.2.BỘ SO SÁNH HƠN KÉM: Bộ so sánh hơn kém là bộ so sánh hai số nhị phân để xác định số lớn hơn và số nhỏ hơn
Nếu li = 1 thì ai > bi ( so sánh hơn ) li = 0 thì ai < bi Nếu mi = 1 thì ai < bi ( so sánh kém ) mi = 0 thì ai > bi Bảng chân lý : Từ quan hệ logic trên ta có bảng chân lý sau : Phép so sánh hơn: li = aibi Phép so sánh kém: mi = aibi Sơ đồ logic bộ so sánh :
Ví dụ : So sánh hai số thập phân 284 và 259 Để so sánh ta bắt đầu so sánh từ hai số phần trăm, ở đây có sự bằng nhau buộc ta phải tiếp tục so sánh hai chữ số hàng chục. Bây giờ ta thấy 8 > 5 nên ta có thể kết luận ngay là 284 > 259. So sánh hai số nhị phân cũng được thực hiện tương tự. Cơ sở logic: Có hai số nhị phân 4 bit là :A = a3a2a1a0 B = b3b2b1b0 Gọi các kết quả của so sánh Bằng là:G = g3g2g1g0 khi G = 1 thì A = B Với phép so sánh Hơn : L = l3 + g3l2 + g3g2l1 + g3g2g1l0 Với phép so sánh Kém : M = m3 + g3m2 + g3g2m1 + g3g2g1m0 Mạch logic : Ở mạch logic này các tín hiệu lối vào là gi, li, mi đó là kết quả của các bộ so sánh bằng nhau, so sánh hơn, so sánh kém1 bit. 5.5.1. BỘ CỘNG NỬA: Định nghĩa: Là mạch điện thực hiện phép cộng hai số nhị phân ai và bi với tổng là Si và sồ nhớ tạo thành chuyển lên phiá trên Ci. Phép cộng không liên quan đến các bit trước nó có trọng số thấp hơn gọi là cộng nửa Si = aibi + aibi = ai (+) bi Ci = aibi Sơ đồ logic : 5.5.2. BỘ CỘNG ĐỦ:
Như vậy trong phép cộng này ta có cộng thêm số nhớ từ bit có trọng số thấp hơn chuyển lên nên gọi là phép cộng đủ. Bảng chân lý:ai bi Ci-1 Si Ci 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 Phương trình: Từ bảng chân lý ta có phương trình Để viết phương trình cho các số ra của bộ cộng ta lập bảng Cacnô cho chúng để từ đó xem xét khả năng tối thiểu hoá cho hàm. Từ bảng Cacnô ta có phương trình sau : Si = aibiCi-1 + aibiCi-1 + aibiCi-1 + aibiCi-1 \= ai( biCi-1 + biCi-1 ) + ai( biCi-1 + biCi-1 ) \= ai( bi Å Ci-1 ) + ai( bi Å Ci-1 ) Si = ai Å bi Å Ci-1 Ci = aibiCi-1 + aibiCi-1 + aibi Mạch logic :Dùng mạch NORAND để biểu diễn ta có sơ đồ logic cho phép cộng đủ 1 bit như sau.
5.6.1.ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI CÁC BỘ ĐẾM: Đặc điểm : Đếm là khả năng nhớ được số xung đầu vào. Bộ đếm là mạch điện thực hiện được chức năng nhớ.
Bộ đếm đồng bộ : là bộ đếm mà các flip – flop trong bộ đếm cùng chuyển trạng thái đồng thời khi có tín hiệu, việc chuyển trạng thái này sang trạng thái khác thông qua các trạng thái trung gian. Xung nhịp C được đưa đồng thời đến các flip – flop trong bộ đếm. Bộ đếm không đồng bộ : Là bộ đếm khi chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, các flip – flop trong bộ đếm chuyển trạng thái không đồng thời. Xung nhịp C không được đồng thời đưa đến các flip – flop trong bộ đếm. Bộ đếm không đồng bộ còn được gọi là bộ đếm gợn sóng ( Ripple Counter)Phân loại theo hệ số đếm Kd: Bộ đếm có hệ số Kd = 2 : Kd = 2,4,8 …..Là bộ đếm dùng n flip – flop để mã hoá hai trạng thái trong của bộ đếm. Bộ đếm này được gọi là bộ đếm có “ Chiều dài cực đại”Bộ đếm có hệ số đếm Kd ≠ 2: Ví dụ Kd= 3,5,6 …. Với hệ đếm này cũng dùng n flip – flop để mã hoá và số trạng thái trong vẫn là 2 nhưng chỉ có Kd trạng thái được sử dụng và số trạng thái không sử dụng là ( Kd -2 ). Do vậy khi sử dụng phải tránh các trạng thái không sử dụng này.
Ví dụ : Hệ đang ở trạng thái S4 là 100, khi có xung đếm Xd, trạng thái của bộ đếm này chuyển sang trạng thái mới S5 là 101. Bộ đếm nghịch ( đếm lùi ) : Là bộ đếm khi có xung đếm Xd vào thì trạng thái của bộ đếm giảm xuống 1.Ví dụ : Hệ đang ở trạng thái S9 là 1001, khi có xung đếm Xd, trạng thái của bộ đếm này chuyển sang trạng thái mới S8 là 1000. Chú ý : Tăng hay giảm, tiến hay lùi là do qui ước của ta khi mã hoá. Người ta dùng bộ đếm thuận, nghịch là bộ đếm có khả năng đếm được cả hai chiều tăng và giảm, tiến va lui.
5.6.2.BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ:
T1 = 1Phương trình đầu ra : dạng chung của các lối ra là Qn + 1 = TQn + TQn Q1(n+1) = 1Q1n + 1 Q1n = Q1n Q2(n+1) = T2Q2n + T2Q2n = Q1n Q2n + Q1n Q2n = ( Q1n + Q2n ) Q3(n+1) = T3Q3n + T3Q3n = Q1n Q2n Q3n + Q1n Q2n Q3n Q4(n+1) = T4Q4n + T4Q4n = Q1n Q2n Q3n Q4n + Q1n Q2n Q3n Q4n Với những giá trị biến đổi của Q1 : Q2 : Q3 : Q4 ta có giá trị tương ứng của các Qi(n+i) như bảng dưới đây: Bộ đếm nghịch nhị phân đồng bộ:Bộ đếm nghịch là bộ đếm mà khi có xung đếm đến, số đếm sẽ giảm đi 1.Cấu trúc bộ đếm : Bộ đếm có cấu trúc như hình vẽ, ở đây tín hiệu đưa vào tầng sau là tín hiệu ra phủ định của tầng trước nên khi có tín hiệu đếm, bộ đếm sẽ dịch chuyển ngược tức là đếm lùi. Biểu đồ trạng thái đếm sẽ là : Ngoài ra, người ta cũng cấu trúc bộ đếm thuận – nghịch để đếm cả hai chiều theo yêu cầu thực tế
5.6.3.BỘ ĐẾM DỊ BỘ:
Nguyên lý làm việc : Phương trình định thời : C1 = C ; C2 = Q1 ; C3 = Q2 Phương trình trạng thái : ( Phương trình của FF –T là Qn + 1 = Qn ) Ta có :Q1(n+1) = Q1n Điều kiện khi có sườn âm C Q2(n+1) = Q2n ——————————–Q1 Q3(n+1) = Q3n ——————————–Q2 Bảng chân lý: Biểu đồ dạng sóng:Bộ đếm nghịch nhị phân dị bộ: Cấu trúc mạch: Mạch có cấu trúc như sau:Phương trình: Phương trình định thời có dạng sau:C1 = C; C2 = Q1; C3 = Q2Bảng chân lý:
C- Đầu vào đếm Chuyển vị nhớ – R Cấu trúc bộ đếm gồm 4 FF – JK Lối vào có 2 cổng Cổng C la cổng vào đếm, Cổng X là cổng xoá. Lối ra có cổng R là cổng chuyển nhớ lên bộ đếm có trọng số cao hơn. Các đầu JK để nối với cổng logic 1. |