By the end of the day là gì

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va nói với Đa-ni-ên: “Đến cuối-cùng những ngày, ngươi sẽ đứng trong sản nghiệp mình”.

At the end of the day, I saw that they were giving two samples of the same product.

Vào cuối ngày, tôi thấy rằng họ đã đưa cho tôi hai mẫu của cùng một sản phẩm.

But at the end of the day, is it convincing?

Nhưng vào cuối ngày, nó còn có sức thuyết phục không?

None of us wanted to leave at the end of the day.”

Đến cuối ngày, không ai trong chúng tôi muốn đi về”.

But at the end of the day, never felt white.

Nhưng vào cuối ngày, không bao giờ cảm thấy trắng.

Because at the end of the day, you are a garden rose, and that bitch is a weed.

Bởi vì ngươi là một bông hồng xinh đẹp trong vườn, còn con quỷ đó chỉ là một cọng cỏ.

Then, at the end of the day, the children have been involved in at least one meaningful conversation.”

Có vậy vào cuối ngày, con cái chúng tôi đã tham dự ít nhất một cuộc thảo luận đầy ý nghĩa”.

Because at the end of the day, it wasn't about proving my mettle.

Bởi vì vào cuối ngày, không còn là lúc chứng minh dũng khí của mình.

And at the end of the day, what could possibly be more important than that?

Vào cuối ngày, điều gì có thể quan trọng hơn thế.

At the end of the day, what's more important than that?

Xét đến cùng, còn gì quan trọng hơn tình yêu nữa?

It's the person you can't wait to talk to at the end of the day.

Là người mà về cuối ngày bạn háo hức muốn tâm sự.

Believe me, at the end of the day you get more satisf action out of what you do.

Tin tôi đi, vào cuối ngày... anh sẽ hài lòng hơn với những gì anh làm.

You will rest, but you will stand up for your lot* at the end of the days.”

Anh sẽ yên nghỉ, nhưng khi những ngày ấy kết thúc thì anh sẽ trỗi dậy để nhận lấy phần dành cho mình”.

"At the end of the day" = vào cuối ngày -> nghĩa là cuối cùng, rốt cuộc, sau rốt; khi mọi việc đã được xem xét và đưa ra kết luận cuối cùng.

Ví dụ

“At the end of the day, someone has to be accountable. At the end of the day, the buck falls on the CEO and the board to some extent.”.

His first session return of 0-19 from eight overs indicated the control he was able to exert, and his reward came at the end of the day when he returned with second new-ball in hand to scythe [cắt] through Pakistan's tail.

“Ambassador Sondland had intended to fly back to Brussels to resume his duties at the end of the day, so it would be a great convenience to ... try and wrap up [tổng kết] in time that he might be able to make his flight,” asked his lawyer, during a break in the proceedings three hours into the hearing.

Ngữ pháp tiếng Anh chính là 1 trong các rào cản đầu tiên đối với người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Và cấu trúc by the end of là dấu hiệu của thì nào? Hãy cùng Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa giải đáp và tìm hiểu thì tương lai hoàn thành trong bài viết dưới đây nhé.

Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa

MỤC LỤC

1. Cấu trúc by the end of

Khi nhắc đến cấu trúc by the end of thì chúng ta sẽ dễ dàng nhận biết ngay là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành, một thì trong tổng số 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh.

Theo đó, S + will + have + VpII by the end of + thời gian trong tương lai: có nghĩa là sẽ hoàn thành việc gì đó vào cuối một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ: by the end of next week, by the end of next month,…

2. Tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành

2.1. Cách sử dụng

Thì tương lai hoàn thành [tiếng Anh: Future perfect tense] sử dụng để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm cụ thể ở trong tương lai.

2.2. Cấu trúc

Cũng giống với những cấu trúc khác, thì tùy vào mục đích sử dụng để diễn tả [câu khẳng định], để phủ định hay là đặt câu hỏi thì có các công thức khác nhau.

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + VpII

Trong đó:

  • S [subject]: Chủ ngữ
  • Will/ have: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II [quá khứ phân từ]

Ví dụ:

  • I will have finished this book before 10 o’clock this evening. [Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 10 giờ tối nay.]
  • He will have taken an English speaking course by the end of next week. [Anh ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.]

Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + VpII

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • You won’t have arrived home until after 10:30. [Bạn sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 10:30]
  • He won’t have finished the test for at least another hour. [Anh ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.]

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Will + S + have + VpII +…?

Trả lời:

  • Yes, S + will.
  • No, S + won’t.

Ví dụ:

Will you have graduated by 2023? [Cho tới 2023 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?]

\=> Yes, I will./ No, I won’t.

Will you have saved enough money by the end of next month? [Cho tới cuối tháng tới thì bạn sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?]

\=> Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ:

  • How much will they have spent on your clothes by the end of this year? [Họ sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?]
  • Where will she have travelled before 2020? [Cô ấy sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?]

Câu bị động của tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + will + have + been + PP + [by +O].

Ví dụ: You will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month.

3. Dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu để nhận biết tương lai hoàn thành là có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

  • by + thời gian tương lai [by 7 a.m, by tomorrow, by next week,..]
  • Cấu trúc by the end of + thời gian trong tương lai [by the end of next month,..]
  • by the time + mệnh đề chia thì hiện tại đơn [by the time I go to,…]
  • before + sự việc/ thời điểm trong tương lai [before 2020,…]
  • khoảng thời gian + from now [3 weeks from now,…]

4. Các lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

  • Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng đối với các hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm hay một hành động khác ở trong tương lai. Hay nói cách khác, thì hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu như thời hạn không được đề cập, thì hãy nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì sử dụng tương lai hoàn thành. Ví dụ: She will have left. [không đúng] => She will leave.
  • Đôi khi thì chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn để thay thế cho nhau. Ví dụ: She will leave before you get there = She will have left before you get there.

Hai câu ở trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp cho việc làm rõ nghĩa cho câu nói. [hành động đi khỏi của cô ấy xảy ra trước hành động đến của bạn]

Trường hợp ở trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần dùng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước

Ví dụ:

At 7 o’clock she will leave. [Nghĩa là cô ấy sẽ đợi cho tới 7 giờ mới đi]

At 7 o’clock she will have left. [Nghĩa là cô ấy sẽ đi trước 7 giờ]

  • Đôi khi thì ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi. Ví dụ: She is going to have completed her Bachelor’s Degree by September. [Cô ấy sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 9.]

Trên đây cấu trúc by the end of – một dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành cũng như các thông tin về thi tương lai hoàn thành mà Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa đã tổng hợp. Nếu cần tư vấn thêm, truy cập vào website Limosa.vn của chúng tôi ngay nhé.

At the end of the day có nghĩa là gì?

hiểu “at the end of the day” nghĩa là sau cùng thì, rốt.

At the end of tiếng Anh là gì?

At the end: Thời điểm mà việc gì đó kết thúc. Ex2: At the end of the concert, there was great applause. Ex3: The player shook hands at the end of the game. Nhận xét: => Cả 3 ví dụ này các bạn đều nhận thấy có một điểm chung là chỉ THỜI ĐIỂM KẾT THÚC thì một hành động nào đó xảy ra.

At the End of the Year thì gì?

II. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Sau by the end dụng gì?

Theo đó, S + will + have + VpII by the end of + thời gian trong tương lai: có nghĩa là sẽ hoàn thành việc gì đó vào cuối một thời điểm nào đó trong tương lai. Ví dụ: by the end of next week, by the end of next month,…

Chủ Đề