C4h10o2 có bao nhiêu đp

Có bao nhiêu ancol có cùng công thức phân tử C4H10O2?

A.

7 chất.

B.

6 chất.

C.

5 chất.

D.

4 chất.

Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải:

6 chất.

Hướng dẫn: Acol C4H10O2 là poliancol no với 2 đơn chức ancol. Ở các poliancol, mỗi nguyên tử C kết hợp với không quá 1 nhóm-OH. Vì vậy có các ancol C4H10O2 sau:

Butan-1,2-điol Butan-1,3-điol Butan-1,4-điol

Butan-2,3-điol 2-Metylpropan-1,2-điol 2-Metylpropan-1,3-điol.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 20 phút Hóa lớp 11 - Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở ?

  • Có bao nhiêu ancol có cùng công thức phân tử C4H10O2?

  • Khi tách nước từ một chất X có CTPT C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau [tính cả đồng phân hình học]. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết ð là :

  • Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là:

  • Hãy ghép các chất kí hiệu bởi các số ở cột 2 vào các loại dẫn xuất halogen ở cột 1.

    Cột 1

    Cột 2

    a. Dẫn xuất halogen loại ankyl

    1. CH2=CHCH2C6H4Br

    b. Dẫn xuất halogen loại anlyl

    2. CH2=CHCHBrC6H5

    c. Dẫn xuất halogen loại phenyl

    3. CH2=CHBrCH2C6H5

    d. Dẫn xuất halogen loại vinyl

    4. CH3C6H4CH2CH2Br

  • X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là:

  • Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol ?

    [1] CH3CH2Cl. [2]CH3CH=CHCl. [3] C6H5CH2Cl. [4] C6H5Cl.

  • X là ancol mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. Khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. CTPT của X là :

  • Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít H2[đktc]. CTPT của hai ancol là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho tam giác ABC có BD, CE là phân giác trong và BD; CE cắt nhau tại I. Qua A vẽ các đường vuông góc với BD, CE lần lượt cắt BC tại M, N. Câu sai là

  • Cho đường tròn [C]: x2 + y2 = 1. Phương trình của đường tròn [C']đối xứng với [C] qua điểm I[1; 1] là

  • Cho parabol y2 = x [P]. Phương trình của parabol [P'] đối xứng với [P] qua điểm I[1; 0] là

  • Cho elíp:

    [E]. Phương trình của elíp [E] đối xứng với [E] qua điểm I[1; 0] là

  • Cho hai đường tròn [C]: x2 + y2 = 1 và [C']: [x - 4]2 + [y - 2]2 = 1.
    Tọa độ của tâm đối xứng biến [C] thành [C'] là

  • Cho đường thẳng [Δ] y = x. Phương trình của đườngthẳng [d] đối xứng với [Δ] qua điểm I[1; -1] là

  • Cho góc xOy và điểm M nằm bên trong của góc. Dựng đườngthẳng qua M cắt Ox, Oy tại A, B sao cho MA = MB.

  • Cho hai đường tròn [O1] và [O2] cắt nhau tại A. Dựng qua A đường thẳng [d] cắt [O1] và [O2]tại B và C sao cho AB = AC.

  • Cho tam giác ABC không cân. M, N là trung điểm AB, AC. Olà trung điểm MN. A là điểm đối xứng của A qua O.
    Câu sai là

  • Cho hình bình hành ABCD, tâm O. Trên AB, CD lấy E, F sao cho AE = CF

    AB. Gọi I, J là giao điểm của AF, DE và BF, CE. Câu sai là

Video liên quan

Chủ Đề