Caách giải bài tập nhận định kinh tế vĩ mô năm 2024

CA‐ 2 J + @‐ + E 2 35,1 + 8,

4:8

(

8,?1 ē`Ịb)

V`ểk tduẾ tdu ēƸỪj Ở bỠj sẪk iƸỪke jïk oẳke bờ`7 V‐ 2 18 + 8,?. 4:8 2 ?3<\Ảy sồ t`ểk tduẾ jdâkd pdụ tdu tdçb ēƸỪj iè

V 2 V‐ ‚ V 2 ?3< ‚ ?88 2

3<

(

8,?1 ē`Ịb)

  1. Vử mẾt quẪ jïu (o) ēỊ ēảt ēƸỪj bỠj sẪk iƸỪke t`ểb kĊke jdâkd pdụ pdẪ` sỢ fỡke jdâkd sãjd tè` jdâkd (dcy jÿk eỂ` iè jdâkd sãjd tè` mdnã) kdƸ tdẾ kèn trnke trƸỒke dỪp jdỀ sỢ fỡke jöke jỡ EEỂ` E‐ iè bỠj jd` t`çu jục jdâkd pdụ ēỊ ēảt ēƸỪj bỠj sẪk iƸỪke t`ểb kĊke P*Vc jú CA‐‐ 2 J + @‐ + E‐ 2 35,1 + 8,

8,?1 ē`Ịb)

\Ảy ēỊ ēảt ēƸỪj bỠj sẪk iƸỪke t`ểb kĊke P* jdâkd pdụ pdẪ` sỢ fỡke

jdâkd sãjd tè` jdâkd bỞ rỐke

vè jd` t`çu jục jdâkd pdụ pdẪ` tĊke içk bỐt iƸỪke iè

E 2 E‐ ‚ E 2 335,1 -388 2

35,1

(

8,?1 ē`Ịb)- DẾt ēãp ãk ------Oè` :

7

(3 ē`Ịb )

E`Ẫ sỢ tdọ trƸỒke t`ểk tễ jú jãj dèb sồ scu7 Dèb juke t`ểk tdỳj tẾ B

Z

2 4.888 tỵ ēỚke= Dèb jấu t`ểk tdỳj tẾ B

F

2 3?.888 tỵ - 188` (vờ` ` iè iê` suạt)= V`ểk jƣ sỞ O 2 3<88 tỵ ēỚkePçu jấu7c)Véb bỠj iê` suạt jïk oẳke vè b`kd dỂc içk ēỚ tdọ jục tdọ trƸỒke t`ểk tễ> o)E`Ẫ sỢ scu ēú keïk dèke truke Ƹƣke oãk rc 318 tỵ ēỚke trã` pd`Ếu jdâkd pdụ tdé iê` suạt bờ` sẲ tdcy ēố` tdẾ kèn> JdỀ rc sỳ tdcy ēố` kèy trçk ēỚ tdọ jục jïu c>

Ęãp ãk7 Jïu c)

(

8,1 ē`Ịb)

Vdọ trƸỒke t`ểk tễ jïk oẳke, tc jú 7 B

Z

2 B

F

4.888 2 3?.888 - 188`

` 2 4(%)

Kinh tế vi mô chương 2 P5 - Chương 2: Cung - cầu và thị trường sản phẩm - Phần 5: Độ co giãn của cầu và

  • Cong thuc kinh te vi mo
  • Trắc nghiệm vĩ mô UEF
  • Tieu luan kinh te hang hoa nuoc ta
  • ôn tập kinh tế vĩ mô - ôn tập kinh tế vĩ mô ueh
  • Kinh tế vĩ mô cuối kì năm học 2021-2022
  • Bài tập ví dụ một vài cậu trắc nghiệm kinh tế vi mô
  • Trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế vi mô UEH k47 - HP1
  • CAC DANG BAI TAP CUNG CAU VA GIA CA AAAA
  • De-1- kinh tế vi mô- thầy hà

Preview text

KHẲNG ĐỊNH CÁC NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI

SAO VÀ MINH HỌA BẰNG ĐỒ THỊ THÍCH HỢP NẾU CÓ THỂ? (CÁC ĐIỀU KIỆN

KHÁC XEM NHƯ KHÔNG ĐỔI)

CÂU HỎI Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4 tỷ đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế là 2500 tỷ đồng ĐÚNG Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM = 1 ->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX ⬄Y = C + G + I + X – IM ⬄Y = C + G + I + X - 1 ⬄Y = C + G + I – 0 => X = (C + G + I – Y)/0 = (4500 – 4000)/0. X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) CÂU HỎI Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn ĐÚNG vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm tăng hàng hóa tư bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động, suy ra làm tăng mức sống CÂU HỎI Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng. SAI Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm xuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng thời với đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt CÂU HỎI Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn. SAI Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ làm tăng năng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn,do đó cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải. CÂU HỎIKhi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng.

ĐÚNG Vì: Er = E× 𝑃 (Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong

  • 𝑃 nước) P là mức giá tại Việt Nam ( tính bằng đồng Việt Nam) và Plà mức giá tại Mỹ tính bằng USD. Er tăng có thể do P giảm, Ptăng Do đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng lượng hàng hoá trong nước trên 1 đơn vị hàng hoá nước ngoài→Tỷ giá hối đoái thực tế là tỷ lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước→hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại đắt hơn฀tác nhân trong nền kinh tế mua ít hàng ngoại hơn฀nhập khẩu giảm฀xuất khẩu ròng tăng

Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có lợi khi xuất khẩunên đẩy mạnh xuất khẩu CÂU HỎI Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt ĐÚNG: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng nên chi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt. Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. Do đó giảm thâm hụt cán cân thương mại. CÂU HỎI Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm giảm thất nghiệp tự nhiên. SAI Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽchấm dứt khi người lao động nhận được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn. SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên. CÂU HỎI Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền hơn để tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái CÂU HỎI Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Namsẽ tăng lên và kết quả là tỷ giá hối đoái (EVNĐ/USD) cũng tăng theo. SAI Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng nhập khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm. Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu => Tỷ giá hối đoái giảm CÂU HỎI Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2. SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2 lại chứa khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M Hoặc: SAI Vì: M 0 = tiền mặt. M 1 = M 0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn. M 2 = M 1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Do đó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc khối tiền M CÂU HỎI: Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000 tỷ đồng, đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là 100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ đồng. SAI: Ta có: Y = C + I + G + NX

CÂU HỎI: Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp. SAI: Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãi suấtgiảm => đầu tư tăng => Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá cả tăng gâylạm phát và sản lượng cân bằng tăng nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mởrộng quy mô kinh doanh => cần nhiều lao động, tỉ lệ thất nghiệp giảm. CÂU HỎI: Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền giảm. SAI Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền tăng lên. CÂU HỎI: Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng số lương thất nghiệp chu kỳ. SAI Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao động sẽ được trả lương cao hơn, doanh nghiêp có xu hướng cắt giảm nhân công lao động để giảm chi phí => nhiều người lao động thất nghiệp sẽ làm tăng số lương thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất nghiệp chu kỳ) CÂU HỎI: Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trườngtiền tệ và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải. SAI Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái. CÂU HỎI GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng hàng không Lào SAI Vì GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếcmáy bay hiện đang có cho hãng hàng không Lào thì X tăng do đó GDP tăng CÂU HỎI Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USD SAI Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối đoái E giảm do đó giá của mặthàng đó quy đổi ra USD sẽ tăng, do vậy hàng nội trở nên đắt hơn hàng ngoại, người nước ngoài mua ít hàng nội => xuất khẩu giảm. CÂU HỎI Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP SAI Vì xe tăng không có trong giỏ hàng tính CPI nhưng có trong GDP nên CPI không bị ảnh hưởng nhưng tăng nhiều hơn trong chỉ số điều chỉnh GDP CÂU HỎI Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoảntiền gửi thanh toán sẽ làm cho M1 tăng và M2 giảm SAI Vì M 1 = M 0 +Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec M 2 = M 1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Do đó nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec)sẽ làm cho khối tiền M 1 tăng còn khối tiền M 2 không đổi vì M 1 tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn giảm ĐÚNG bằng lượng tăng đó của MCÂU HỎI CÂU HỎINgười gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến. SAI Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người cho vay (người gửi tiền) sẽ bị thiệt và người đi vay sẽ có lợi, vì người cho vay sẽ được trả nợ bằng những đồng tiền ít giá trị hơn trước. CÂU HỎINgân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mởsẽ làm đường cầu tiền di chuyển xuống dưới SAI Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cung tiền dichj chuyển sang trái. CÂU HỎIChính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế. ĐÚNG Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Yp). Vì vậy ta áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng làm cho lãi suất giảm nên đầu tư tăng Do đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế. CÂU HỎI Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1 SAI Số nhân tiền mMluôn lớn hơn 1 Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc rb< 1, mà số nhân tiền mM= 1/rbnên mM> 1 CÂU HỎI: Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam là 1121 đô la năm 2013 và là 1730 năm 2014 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quânđầu người trong thời kỳ này là 1,5%. SAI Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người bằng = (1730 – 1121)/ 1121

  • 100% = 54,3% CÂU HỎI Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra một lượng ngoại tệ nhất định ĐÚNG. Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại hối tăng do đó USD giảm giá so với VNĐ, nên giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá. CÂU HỎI: Hoạt động mua bán xe cũ sẽ không làm thay đổi GDP vì nó không tạo nên một sản phẩm mới nào. SAI Hoạt động mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do đó làm tăng GDP CÂU HỎI: Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100 SAI Tỷ lệ lạm phát không xảy ra khi CPI trong thời kỳ này nhỏ hơn CPI trong thời kỳ trước đó. CÂU HỎI: Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làmgiảm sản lượng của nền kinh tế trong ngắn hạn. ĐÚNG. Chính sách tiền tệ thu hẹp cắt giảm cung ứng tiền tệ làm tăng lãi suất cân bằng, do đó làm giảm chi tiêu và đầu tư và làm giảm tổng cầu. Việc giảm tổng cầu làm sản lượng nền kinh tế giảm. Đầu tư giảm thất nghiệp tăng sản lượng giảm

SAI Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ làm tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay đổi tổng cung ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm thay tăng năng suất lao động của nền kinh tế. CÂU HỎI: Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên. ĐÚNG. Phương trình số lượng tiền tệ: VM=PY Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, M tăng dẫn đến P tăng gây ra lạm phát. CÂU HỎI: Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng. ĐÚNG. Vì khi lãi suất thực tế tăng làm giảm lượng vay dẫn đến lượng cung vốn vay giảm nên cung vốn vay dịch chuyển sang trái. CÂU HỎI: Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”. SAI Do chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm tăng dẫn đến cung vốn vay tăng, đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải, dẫn đến lãi suất thực tế giảm, khuyến khích đầu tư tăng dẫn đến tăng đầu tư. CÂU HỎI: Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng 20% số người thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%. SAI Gọi L: lực lượng lao động E: số người có việc làm U: số người thất nghiệp L=U+E Ta có 0 tỷ lệ người mất việc hàng tháng 0 tỷ lệ người thất nghiệp tìm được việc làm mỗi tháng Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì 0.04E=0 0(L-U)=0 0(1- )= 0𝑈𝐿 𝑈𝐿 Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: =𝑈𝐿 0+0.20 = 16

CÂU HỎI: Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên. ĐÚNG. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm quốc gia nhưng với lãi suất thế giới không đổi đầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt lên trên tiết kiệm quốc nội do đó một phần của khoản đầu tư phải được tài trợ bởi vay nợ từ nước ngoài, dòng vốn này đạt được bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do đó mức giá chung tăng nên giá hàng trong nước đắt hơn hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên. CÂU HỎI: Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản và năng suất lao động tăng.

ĐÚNG. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất thực tế giảm, khuyến khích đầu tư dẫn đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng. CÂU HỎI: Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI

ĐÚNG. CPI=𝑖=1 GDP= chỉ số điều chỉnh GDP=

𝑛 ∑ 𝑃𝑖𝑡𝑄𝑖𝑜

𝑖=

𝑛 ∑ 𝑃𝑖𝑜𝑄𝑖𝑜 𝑖=

𝑛 ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖 𝐺𝐷𝑃 𝑑𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎĩ𝑎𝐺𝐷𝑃 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế

Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ được phản ánh trong cả chỉ số GDP lẫn CPI. CÂU HỎI: Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường giá cả của nhóm hàng hóa nhập khẩu. SAI Vì GDP đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia, không bao gồm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài nên DGDPchỉ phản ánh mức giá của những hàng hóa sản xuất trong nước còn CPI phản ánh mứcgiá của cả hàng hóa nhập khẩu. CÂU HỎI: Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là128, có nghĩa là tỷ lệ lạm phát ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam. SAI Vì chỉ số giá hiện tại không đủ điều kiện để đánh giá tỷ lệ lạm phátmà phải có cả chỉ số giá của kỳ trước. Tỷ lệ lạm phát=100x CÂU HỎI: Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1 SAI Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC là số dương nhỏ hơn 1Vì trong nền kinh tế mở, MPC + MPS + MPM = 1 hay trong nền kinh tế đóng MPC + MPS = 1 CÂU HỎI: Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh hưởng đếnthất nghiệp cơ cấu do nó đòi hỏi những việc làm mới mà không ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát (thất nghiệp tạm thời) SAI Vì sự phát triển internet ảnh hưởng đến cả thất nghiệp cơ cấu lẫnthất nghiệp ma sát do thất nghiệp ma sát đòi hỏi thông tin đầy đủ về thị trường lao động, mà internet phát triển sẽ thúc đẩy điều đó, nên internet phát triển thì có ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát. CÂU HỎI: Hiện tượng “sự lấn át đầu tư” xảy ra trong nền kinh tế khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu công cộng và do đó làm giảm đầu tư ở khu vực tư nhân. SAI Vì “hiệu ứng lấn át” là trường hợp xảy ra khi chính phủ nới lỏng chính sách tài khoá tăng chi tiêu công cộng và do đó làm giảm đầu tư khu vực tư nhân. CÂU HỎI: Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng lên. ĐÚNG Vì khi NHTW quy định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc rb, ฀mức cung tiền MS giảm đường cung tiền MSdịch chuyển qua trái do đó lãi suất cho vay của NHTM sẽ tăng lên CÂU HỎI: Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ. ĐÚNG Vì khi chính phủ tăng tiền công tối thiểu, các doanh nghiệp sẽ phải mất thêm chi phí thuê lao động nên giảm cầu lao động làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

CÂU HỎI: Nền kinh tế giản đơn có MPC = 0,CÂU HỎINếu các hộ gia đình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ đồng thì sản lượng sẽ tăng thêm 200 tỷ đồng. SAI: Ta có MPC =0,8 C= 100 tỷ m (số nhân chi tiêm) = 1/(1-MPC) = 1/(1- 0,8) = Y = m C=5=500 tỷ sản lượng sẽ tăng thêm 500 tỷ đồng CÂU HỎI: Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng điểm trở lại làm củacải của người tiêu dùng tăng lên, cả đường tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải. SAI Vì khi của cải tăng đồng nhĩa với việc chi tiêu tiêu dùng tăng → đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. Vì chi tiêu tiêu dùng không là nguyênnhân làm dịch chuyển đường tổng cung → đường cung tiền không dịch chuyển CÂU HỎI: Tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu tiền và giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ. SAI Khi thu nhập tăng làm cho cầu tiền cũng tăng → đường cầu tiền dịch chuyển sang phải → để cân bằng thị trường tiền tệ thì lãi suất phải tăng lên CÂU HỎI: Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ làm cho đồng tiền trong nước được định giá cao hơn trước. ĐÚNG Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ thu được nhiều ngoại tệ, Cung ngoại tệ tăng nên dịch chuyển qua phải làm cho E giảm dođó đồng tiền trong nước được định giá cao hơn trước. CÂU HỎI: Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 ngườicó việc làm, 200 người không có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%. SAI Ta có: Số người thất nghiệp = 200 người Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp = 800 + 200 = 1000 Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp/ Lực lượng lao động = (200/1000)x100 = 20%

CÂU HỎI: Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập khẩu dầu lạm phát tăng và thất nghiệp cũng tăng. ĐÚNG vì Giá dầu tăng->AS giảm->P tăng gây lạm phát ->Y giảm -> thấtnghiệp tăng CÂU HỎI: Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế. ĐÚNG vì: Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãisuất giảm, đầu tư tăng từ đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế. CÂU HỎI: Sự thay đổi công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắnhạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn. SAI vì: Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến bộ trong tri thức công nghệ làm cho năng suất lao động tăng nên đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải.

CÂU HỎI: Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân. SAI vì: Thu nhập quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng cá nhân, tổng đầu tư của dân cư, chi tiêu dùng của chính phủ, thu nhập thuần từ tài sản ở nước ngoài(sau khi trừ các thuế). Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán không được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân. CÂU HỎI: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2, nhưng không thuộc khối tiền M SAI vì: Khối tiền M2 bao gồm:M1+T trong đó:M1=C+Dới C:tiền mặt,D:tiền gửi không kỳ hạn,T:tiền gửi có kỳ hạn. CÂU HỎI: Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì sự thayđổi của lãi suất chưa thể khẳng định được. ĐÚNG vì: Khi cung vốn vay tăng thì lãi suất giảm và cầu vốn vay tăng lên thì lãi suất tăng nên sự thay đổi của lãi suất chưa thể khẳng định được. CÂU HỎI: Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang tìm kiếmmột công việc tốt hơn trong ngành ngân hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ. SAI vì:Đây là thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do thiếu cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp. CÂU HỎI: Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tăng lên. ĐÚNG vì khi xuất khẩu hàng hóa tăng thì thu nhiều ngoại tệ nên cungngoại tệ tăng. Đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải nên E (VNĐ/USD) giảm tức là đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ. CÂU HỎI: Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm. ĐÚNG vì: Trong ngắn hạn,mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát là tỉ lệ nghịch. Khi lạm phát cao thì thất nghiệp thấp và ngược lại. CÂU HỎI: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. SAI vì: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạnăng trưởng kinh tế dài hạn gắn với sự gia tăng về sản lượng tiềm năng và những nhân tố tác động đến sản lượng tiềm năng như: khối lượng vốn, laođộng, tiến bộ công nghệ và tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy có thể nói, các yếu tố tácđộng đến tăng trưởng kinh tế dài hạn là vốn, lao động, tiến bộ khoa học công nghệ và tài nguyên thiên nhiên. CÂU HỎI: Nếu CPI năm 2012 là 100%; CPI năm 2013 là 125% thì tỷ lệ lạm phát năm 2013 là 25%. ĐÚNG Tỷ lệ lạm phát năm 2013: 𝐶𝑃𝐼 𝑐ủ𝑎 𝑛ă𝑚 2013−𝐶𝑃𝐼 𝑐ủ𝑎 𝑛ă𝑚 2012 𝐶𝑃𝐼 𝑐ủ𝑎 𝑛ă𝑚 2012 * 100 =

125−100( )* 100 = 25%

CÂU HỎI: Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượt quá số thuế thu được T sẽ làm cán cân thương mại NX của quốc gia bị thâm hụt.

nghiệp sẽ sản xuất hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn làm tổng cung tăngdẫn đến đường tổng cung dịch chuyển sang phải. Tuy nhiên ngoài các yếu tố về chi phí sản xuất thay đổi thì còn có tài nguyên thiên nhiên, mức giá kì vọng..... thay đổi cũng làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển. CÂU HỎI: Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 bằng 9% so với năm 2004. SAI Vì tỉ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9% , điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 tăng 9% so với năm 2004. CÂU HỎI: Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuấtkhi khả năng sản xuất gia tăng. SAI Vì khi các nguồn lực gia tăng thì đường giới hạn sản xuất dịch chuyển ra phía ngoài. Đường giới hạn khả năng sản xuất được mở rộng tạo khả năng xã hội cóthể sản xuất được nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên Một xã hội không có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất chỉ nằm trên hoặc nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất CÂU HỎI: Tăng cung tiền thực sẽ làm giảm lãi suất cân bằng. ĐÚNG Vì tăng cung tiền thực sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sangphải do đó giảm lãi suất cân bằng. CÂU HỎI: Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động. SAI Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập và tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động giống nhau tử số nhưng khác nhau mẫu số nên Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập sẽ không bằng nhau với tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động. CÂU HỎI: Trong dài hạn, đối với một nền kinh tế đóng, tiêu dùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng khi chính phủ giảm thuế. SAI Trong dài hạn, đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng, đầu tư sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm. CÂU HỎI: Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USD và với tốc độ tăng 5% một năm thì sau 2 năm thu nhập thực tế sẽ tăng lên 10 USD. SAI Năm thứ nhất = 5000x (1+5%) = 5250USD. Năm thứ hai = 5250x (1+5%) = 5512,5USD. CÂU HỎI: Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) đang giảm, muốn giữ tỷ giá ổn định như cũ thì Ngân Hàng trung ương phải bán ra đồng USD. SAI Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường ngọai hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, giải pháp nàylàm tỷ giá hoán đổi đã giảm nay còn giảm hơn nữa vì vậy giải pháp này không thể ổn định tỷ giá CÂU HỎI: Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của công ty Việt Hải mới thành lập SAI: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh do đó không có căn cứ để kết luận Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất caohơn so với trái phiếu của công ty Việt Hải mới thành lập

CÂU HỎI: Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìm được việc làmtrong dài hạn và đến mức anh ta quyết định không tìm việc nữa được gọi là khôngnằm trong lực lượng lao động ĐÚNG Vì anh ta quyết định không tìm việc nữa nên không nằm trong lực lượng lao động CÂU HỎI: Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu người, trong đó có 3 triệu người thất nghiệp và 48 triệu người có việc làm, và có khoảng 9 triệu người không nằm trong lực lượng lao động. Vậy tỷ lệ tham gia LLLĐ là 56,6%. ĐÚNG Lực lượng lao đông= 48+3=51( triệu người) Tỷ lệ tham gia LLLĐ= (51/90)x100=56% CÂU HỎI Chính phủ không thể tác động làm thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. SAI Chính phủ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm và chương trình đào tạo nghề của nhà nước. CÂU HỎI Hiệu ứng lấn át hàm ý tác động của tình trạng gia tăng lãi suất gây rabởi việc tăng chi tiêu Chính phủ. ĐÚNG Thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm quốc gia, cung vốn vay giảm. Hệ quả là lãi suất tăng, lấn át đầu tư khu vực tư nhân. CÂU HỎI Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về sự khan hiếm các nguồn lực. SAI Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về hoạt động của tổng thể nền kinh tế (sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của 1 đất nước) như vấn đề: Tăngtrưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, thâm hụt ngân sách.... CÂU HỎI: Khi giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, lạm phát và thất nghiệp sẽ tăng cao ở các nước nhập khẩu dầu. ĐÚNG Giá dầu thế giới tăng mạnh, làm tăng chi phí sx ở các nước nhập khẩu dầu. Đường SRAS dịch chuyển sang trái. Nền kinh tế rơi vào trạng thái đình lạm, lạm phát và thất nghiệp cùng tăng lên. CÂU HỎI: Khi quốc gia có thặng dư ngân sách sẽ tác động tích cực đến xuất khẩu ròng của nền kinh tế đó. ĐÚNG Thặng dư ngân sách làm giảm lãi suất thực, dòng vốn ra ròng tăng, NX tăng so với trước. CÂU HỎI: Nếu GDP danh nghĩa năm 2017 là 6600 tỷ đồng, GDP thực tế của năm 2016 là 5500 tỷ đồng, chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2017 là 110, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017 của quốc gia này là 8,3%. SAI GDP thực tế năm 2017 = 6600/110% = 6000; do đó tốc độ tăng trường kinh tế năm 2017 (g) = (6000 - 5500)/5500*100(%) = 9,1%. CÂU HỎI: Sự gia tăng vốn vật chất làm tăng năng suất chỉ khi nó được đầu tư bởi doanh nghiệp trong nước. SAI Vốn vật chất tăng làm tăng năng suất có thể bởi do các tập đoàn nước ngoài đầu tư vào nước đó. CÂU HỎI: Khi nhu cầu rút tiền mặt để chi tiêu cho dịp Tết Nguyên Đán tăng, cácNHTM có xu hướng tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý.

CÂU HỎI Chính phủ không thể tác động làm thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. SAI Chính phủ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm và chương trình đào tạo nghề của nhà nước. CÂU HỎI Hiệu ứng lấn át hàm ý tác động của tình trạng gia tăng lãi suất gây ra bởi việc tăng chi tiêu Chính phủ. ĐÚNG Thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm quốc gia, cung vốn vay giảm. Hệ quả là lãi suất tăng, lấn át đầu tư khu vực tư nhân. CÂU HỎI Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về sự khan hiếm các nguồn lực. SAI Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về hoạt động của tổng thể nền kinh tế (sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của 1 đất nước) như vấn đề: Tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, thâm hụt ngân sách.... CÂU HỎI Khi giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, lạm phát và thất nghiệp sẽ tăng cao ở các nước nhập khẩu dầu. ĐÚNG Giá dầu thế giới tăng mạnh, làm tăng chi phí sx ở các nước nhập khẩu dầu. Đường SRAS dịch chuyển sang trái. Nền kinh tế rơi vào trạng thái đình lạm, lạm phát và thất nghiệp cùng tăng lên. CÂU HỎI Khi quốc gia có thặng dư ngân sách sẽ tác động tích cực đến xuất khẩu ròng của nền kinh tế đó. ĐÚNG Thặng dư ngân sách làm giảm lãi suất thực, dòng vốn ra ròng tăng, NX tăng so với trước. CÂU HỎI Nếu GDP danh nghĩa năm 2017 là 6600 tỷ đồng, GDP thực tế của năm 2016 là 5500 tỷ đồng, chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2017 là 110, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017 của quốc gia này là 8,3%. SAI GDP thực tế năm 2017 = 6600/110% = 6000; do đó tốc độ tăng trường kinh tế năm 2017 (g) = (6000 - 5500)/5500*100(%) = 9,1%. CÂU HỎI Sự gia tăng vốn vật chất làm tăng năng suất chỉ khi nó được đầu tư bởi doanh nghiệp trong nước. SAI Vốn vật chất tăng làm tăng năng suất có thể bởi do các tập đoàn nước ngoài đầu tư vào nước đó. CÂU HỎI Khi nhu cầu rút tiền mặt để chi tiêu cho dịp Tết Nguyên Đán tăng, các NHTM có xu hướng tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý. ĐÚNG Khi lượng tiền rút ra khỏi hệ thống NHTM tăng, để đảm bảo chi trả bắt buộc NHTM phải tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý. CÂU HỎI Giả sử không có hiệu ứng lấn át, chính phủ giảm thuế 20 tỷ USD sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải 80 tỷ USD, nếu MPC = 0,75. SAI Khi CP giảm thuế 20 tỷ sẽ làm thu nhập tăng thêm 20 tỷ. Theo công thức số nhân chi tiêu ∆AD=-MPC/(1-MPC)∆T=-0,75/(1-0,75) x (-20)=60 tỷ. CÂU HỎI Lãi suất danh nghĩa là 6%, thuế đánh vào tiền lãi là 20%, tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế sau thuế là 4%..

SAI Lãi suất thực sau thuế= (i-gp)*80%= 2,4%. CÂU HỎI Theo quan điểm kinh tế học : "Không bao giờ có một bữa ăn miễn phí".

ĐÚNG Vì con người luôn luôn phải đối mặt với sự đánh đổi, được một bữa ăn không phải trả tiền nhưng sẽ phải hy sinh lợi ích khác. CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế. SAI Thất nghiệp chu kỳ, chứ không phải thất nghiệp tự nhiên, phản ánh sự biến động ngắn hạn của nền kinh tế. CÂU HỎI Nếu cung tiền tăng 6%, sản lượng tăng 5%, vòng quay tiền không đổi thì giá cả sẽ tăng 7%. SAI Áp dụng PTSL: MxV=PxY, giá cả sẽ tăng khoảng 1% CÂU HỎI Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi khi lao động tăng gấp đôi. SAI Sản lượng đầu ra tăng gấp đôi khi tất cả các nhân tố sản xuất tăng gấp đôi. CÂU HỎI Trong dài hạn, chính sách thương mại không ảnh hưởng đến cán cân thương mại và hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước. SAI Chính sách thương mại làm thay đổi tỷ giá hối đoái thực do đó ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước CÂU HỎI Làn sóng bi quan khiến người dân muốn tiết kiệm nhiều hơn làm tổng cầu tăng. SAI Làn sóng bi quan gây nên sự sụt giảm trong tổng cầu CÂU HỎI So với cổ phiếu, trái phiếu có rủi ro cao hơn và lợi suất thấp hơn. SAI Trái phiếu cho phép người nắm giữ nhận rủi ro và lợi suất thấp hơn so với cổ phiếu. CÂU HỎI Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, lạm phát sẽ được đẩy lùi và đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) dịch chuyển sang phải. SAI Đường AD sẽ dịch chuyển sang trái khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, SRAS không dịch chuyển. CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế. SAI Thất nghiệp chu kỳ, chứ không phải thất nghiệp tự nhiên, phản ánh sự biến động ngắn hạn của nền kinh tế. CÂU HỎI Giả sử CPI và tỉ lệ lạm phát của năm 2017 tương ứng là 105,8 và 3% thì CPI năm 2016 là 102,8. SAI (CPI 2017 - CPI 2016)/CPI 2016*100 = 3% ta có CPI 2016 = 102,7%