Các dạng bài tập toán lớp 8 chương 1
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Lý thuyết, các dạng bài tập Chương 1 (có đáp án): Phép nhân và phép chia các đa thức môn Toán lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 8. Show I. Lý thuyết & trắc nghiệm theo bài II. Các dạng bài tập
Chúng tôi là Giáo viên môn Toán, biết thêm chút đỉnh về tin học, mạng internet nữa nên lập ra trang web này. Bên cạnh đó chúng tôi còn làm YouTube để giúp các em tiếp cận Toán dễ dàng hơn. Tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 8 gồm các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Toán 8 Đại số và Hình học.
Toán lớp 8 là chương trình khá khó so với toàn bộ chương trình Toán trung học cơ sở. Các bạn được làm quen với các dạng bài tập Toán lớp 8. Đầu tiên, các bạn sẽ được tiếp cận với những dạng toán cơ bản đến toán nâng cao lớp 8. Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập và rèn luyện. Chúng tôi có tổng hợp Các dạng bài tập Toán lớp 8 cơ bản. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới. Tổng quan các dạng toán lớp 8Toán lớp 8 là chương trình quan trọng và sẽ có một số dạng bài tập trong đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán. Vậy những dạng toán cơ bản lớp 8 các bạn cần học và ôn tập nằm trong chuyên đề sau:
Mỗi dạng bài tập trong các chuyên đề được chúng tôi tổng hợp đầy đủ công thức tính toán và bài tập vận dụng trong tài liệu bên dưới. Các bạn hãy tham khảo và luyện tập chăm chỉ. Có thể bạn quan tâm: Tuyển tập 16 đề thi hsg Toán 8 có đáp án Phương pháp và kỹ năng làm bài tập toánĐể làm được bài tập toán lớp 8, đầu tiên các bạn cần nắm vững các công thức tính toán. Trong chương trình có công thức của các Hằng đẳng thức đáng nhớ. Đây là một trong những kiến thức quan trọng trong toán học. Ngoài ra, còn một vài công thức hình học các bạn cần nắm vững. Hãy tham khảo Các dạng bài tập Toán lớp 8 cơ bản bên dưới. Chúc các bạn học tốt. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Thu Hoài ÔN TẬP LÍ THUYẾTCác công thức lũy thừa: Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 (A-B)2 = A2 - 2AB + B2 A2-B2 = (A+B)(A-B) (A+B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (A+B)3 = A3 + B3+3AB(A+B) (A-B)3= A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 (A-B)3 = A3 - B3- 3AB(A-B) A3 + B3= (A+B)(A2-AB+B2) A3 - B3 = (A-B)(A2+AB + B2) (a1+a2 + a3+..+an-1+an)2 = a12 + a22+a32+ … +an2 + 2a1a2 + 2a1a3+ …+ 2a1an …+ an-1an an + bn=(a+b)(an-1 – an-2.b + an-3.b2+..+ bn-1) ĐƠN THỨC-ĐA THỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN:- Đơn thức: là biểu thức chỉ gồm một số, một biến hoặc tích các số và các biến: VD: 3; 3xy; … - Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến: VD: 3xy2z3: bậc 6 . - Đơn thức đồng dạng: là đơn thức giống nhau phần biến nhưng khác hệ số. - Đa thức: là tổng các đơn thức, bậc của đa thức là bậc của đơn thức cao nhất. Dạng 1: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thứcPhương pháp: -Cộng, trừ đơn thức ta cộng hệ số còn giữ nguyên phần biến. -Cộng trừ đa thức ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau.
-Nhân(chia) hai đơn thức ta nhân (chia) phần hệ số cho hệ số, biến cho biến. -Nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. -Nhân hai đa thức: ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia. -Chia hai đa thức ta xắp xếp theo lũy thừa giảm dần rôi thực hiện phép chia. Bài tập nhân đa thức: Bài 5:Cho a+b+c=0, Chứng minh M=N=P M=a(a+b)(a+c); N=b(b+a)(b+c); P=c(c+a)(c+b) Bài 6:Số a gồm 31 chữ số 1, số b gồm 28 chữ số 1, chứng minh a.b-1 chia hết cho 3 Bài 7: Số 350 +1 có phải là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp không Bài 17:Cho x,y nguyên: a) Cho 5x+y19. Chứng minh rằng A=4x-3y19. b) Cho 4x+3y13. Chứng minh rằng: B=7x+2y13. Bài 18: a) Cho 4 số lẻ liên tiếp, Chứng minh rằng hiệu của tích hai số cuối với tích của hai số đầu chia hết cho 16. b) Cho 4 số nguyên liên tiếp. Hỏi tích của số đầu với số cuối nhỏ hơn tích của hai số giữa bao nhiêu đơn vị? c) Cho 4 số nguyên liên tiếp, giả sử tích của số đầu với số thứ ba nhỏ hơn tích của số thứ hai và số thứ tư là 99. Tìm bốn số nguyên đó? Bài 19:Cho b+c=10. Chứng minh (10a+b)(10a+c)=100a(a+1) +bc Áp dụng: Tính 62.68;43.47 Đáp số: Xem tiếp file đầy đủ tại đây: |