Các loại phí khi sử dụng xe ô tô

Khi có ý định mua ô tô, bên cạnh các chi phí phát sinh thêm để sở hữu cho mình một chiếc xe ô tô riêng. Chúng ta cũng cần phải ” nuôi” chiếc xe ô tô đó hàng tháng bằng các loại chi phí bảo dưỡng và chi phí phát sinh khác đi đường. Chi phí để nuôi một chiếc xe dao động trung bình từ 3-4 triệu đồng/ tháng, ở những dòng xe cao cấp hơn thì chi phí chi phí trung bình từ 10-15 triệu đồng/ tháng.Trong bài viết này, Widdy sẽ thông tin cho các tài xế biết các loại chi phí để nuôi một chiếc xe ô tô hàng tháng. Mong rằng quý tài xế sẽ cập nhật những thông tin chính xác, kịp thời và có cân nhắc ngân sách  hợp lí cho chiếc xế yêu của mình hàng tháng.

Đọc thêm bài viết : Tổng hợp các loại phí khi mua xe ô tô năm 2022

Chi phí nuôi xe ô tô thường được chia thành 2 loại gồm : Chi phí cố định và chi phí linh hoạt.

1.Chi phí nuôi ô tô cố định :

1.1. Chi phí đăng kiểm :

Đăng kiểm ô tô là quá trình cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không. Tiêu chuẩn ở đây bao gồm: an toàn kỹ thuật như thắng, lái và mức độ bảo vệ môi trường.

Đối với xe ô tô dưới 10 chỗ, các mốc thời gian đăng kiểm định kỳ tùy thuộc vào số năm sản xuất xe. Quy định đăng kiểm định xe định kỳ lần lượt như sau : 18 tháng ( xe sản xuất dưới 7 năm), 12 tháng ( xe sản xuất từ 7-12 năm), 6 tháng ( xe sản xuất trên 12 năm và xe có đăng ký kinh doanh vận tải ).

Chi phí đăng kiểm định kỳ mới nhất năm 2022 được cập nhật như sau : Biểu phí  đăng kiểm : 240.000 đồng và  phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm là 100.000 đồng. Tổng chi phí đăng kiểm theo kỳ là 340.000 đồng.

1.2. Lệ phí bảo hộ :

Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.

Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô dưới 10 chỗ được quy định là 130.000 đồng/ tháng ( theo : Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

1.3. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự :

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là loại bảo hiểm ô tô bắt buộc chủ xe phải mua theo quy định. Giá bảo hiểm TNDS hiện là:

  • Xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 đồng/năm
  • Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng/năm
  • Xe dưới 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 756.000 đồng/năm
  • Xe 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 929.000 đồng/năm
  • Xe 7 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.080.000 đồng/năm
  • Xe 8 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.253.000 đồng/năm

4. Phí bảo hiểm vật chất

Phí bảo hiểm vật chất thường được gọi là bảo hiểm thân vỏ hay bảo hiểm 2 chiều. Đây là loại bảo hiểm về thiệt hại vật chất như máy móc, thân vỏ… do tai nạn nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe. Bảo hiểm vật chất là bảo hiểm ô tô tự nguyện. Tuy nhiên, để đề phòng rủi ro, hầu hết chủ xe đều mua loại bảo hiểm này vì chi phí khắc phục các thiệt hại về vật chất của ô tô khá cao.

Mức bảo hiểm thông thường giao động trong khoảng 1,5% giá trị xe. Tùy thuộc dòng xe, mức độ cũ/mới, thời gian sử dụng, số tiền chủ xế phải chi sẽ khác nhau. Đối với mẫu xe cỡ nhỏ (giá trị 500 triệu đồng), mức bảo hiểm này nằm trong khoảng 8-10 triệu đồng/ năm.

5. Phí giữ xe hàng tháng.

Tùy thuộc vào chất lượng cơ sở vật chất của bãi giữ xe, giá phí gửi xe theo tháng hiện nay giao động từ 1 – 2 triệu đồng. Nếu nhà bạn có không gian để xe thì sẽ không phải mất khoản phí này.

2. Chi phí nuôi ô tô linh hoạt.

Bên cạnh chi phí nuôi ô tô cố định, chủ xe cần phải bỏ thêm một khoản tiền không nhỏ cho các chi phí không cố định khác. Mức phí này phụ thuộc vào mức độ sử dụng xe của từng người.

2.1. Phí xăng/dầu

Chi phí nhiên liệu sẽ tùy thuộc vào loại xe sử dụng và quãng đường Ô tô di chuyển. Nếu bạn sử dụng xe nhiều, chi phí xăng/dầu sẽ càng cao và ngược lại.

Ví dụ, với Honda City – mẫu xe đại diện cho dòng Sedan hạng D – mức tiêu thụ nhiên liệu từ 4,73 – 7,29 lít/ 100 km. Mỗi tháng xe chạy khoảng 2.000 km, chi phí tiền xăng hàng tháng trung bình rơi vào khoảng 2,6 triệu – 4,0 triệu (giá xăng cập nhật đến ngày 21/4/2022 : 27.134 – 27.992 đồng/lít).

2.2. Phí cầu đường BOT :

Xe ô tô khi đi qua các trạm thu phí BOT phải mua vé. Tuỳ theo tuyến đường mà giá vé qua các trạm BOT sẽ khác nhau. Với dòng xe dưới 12 chỗ ngồi, giá vé qua trạm từ 15.000 – 50.000 đồng/lượt.

Hiện tại, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có 5 trạm thu phí gồm: trạm An Sương – An Lạc, trạm cầu Phú Mỹ, trạm Xa lộ Hà Nội, trạm Phú Mỹ Hưng, trạm BOT Phú Hữu (chưa tổ chức thu phí). Mức giá cho xe Ô tô dưới 12 chỗ ngồi một số trạm như sau:

  • Trạm thu BOT cầu Phú Mỹ: 15.000 đồng/lượt
  • Trạm thu BOT Xa lộ Hà Nội: 25.000 đồng/lượt
  • Trạm thu BOT An Sương – An Lạc: 15.000 đồng/lượt

Với hiện trạng ngày càng nhiều trạm BOT, mức phí cầu đường cũng dần chiếm tỷ trọng lớn trong những chi phí nuôi xe cơ bản.

3. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa

Để xe vận hành trơn tru và bền bỉ, cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ theo lịch bảo dưỡng ô tô của hãng. Mỗi loại xe sẽ có một mức chi phí bảo dưỡng khác nhau. Thông thường, xe có giá càng cao thì chi phí bảo dưỡng sẽ càng cao. Các dòng xe cũ có chi phí bảo dưỡng cao hơn các xe mới. Tùy theo cấp bảo dưỡng, chi phí này khoảng từ vài trăm đến vài triệu đồng.

Bên cạnh phí bảo dưỡng, chủ xe có thể phải chi thêm các khoản sửa chữa nếu xe gặp trục trặc, hư hỏng. Chi phí này từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tùy mức độ hư hỏng. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa là một trong các khoản phí cao nhất khi sử dụng Ô tô

4. Phí gửi xe bên ngoài : 

  • Phí giữ xe ô tô ở một số hàng quán khoảng 20.000 đồng/lượt.
  • Phí đậu xe ở lòng đường trên một số tuyến đường cho phép khoảng 25.000 – 40.000 đồng/giờ.
  • Phí giữ xe dưới tầng hầm các trung tâm thương mại tầm 35.000 đồng/2 giờ đầu tiên. Mỗi giờ tiếp theo là 20.000 đồng/giờ.

Trung bình 1 tháng, phí giữ xe ô tô bên ngoài khoảng 500.000 đồng

3.Chi phí nuôi xe Ô tô 1 năm tương ứng với từng dòng xe

3.1. Xe ô tô cỡ nhỏ

Xe Ô tô cỡ nhỏ thường là các dòng xe Hatchback hạng A, Sedan hạng B. Giá xe khoảng từ 300 – 600 triệu đồng. Đây là các dòng xe có chi phí sử dụng thấp nhất bởi chi phí xăng dầu thấp (động cơ cỡ nhỏ), chi phí bảo dưỡng thấp,…

Mẫu xe tiêu biểu: Honda Brio, Honda City, Kia Morning, Hyundai Grand i10, Ford Fiesta, Suzuki Swift, Mazda 2, Chevrolet Spark…

Tiêu thụ nhiên liệu trung bình dao động trong khoảng từ 5,5 – 6,5 lít/100km (địa hình hỗn hợp). Mỗi lần bảo dưỡng định kỳ cấp 1 mất dưới 1 triệu VND. Bảo dưỡng tổng thể cấp 2 khoảng từ 3 – 4,5 triệu đồng tùy từng xe. Chi phí thay thế phụ tùng hỏng hóc cũng tương đối thấp.

Chi phí nuôi trung bình tầm 3 – 4 triệu đồng/ tháng (40 – 50 triệu đồng/ năm)

3.2. Xe ô tô phổ thông cỡ vừa 

Thường là những xe Sedan hạng C, mẫu xe Crossover/SUV cỡ nhỏ, gầm cao hạng C. Giá xe khoảng từ 600 – 800 triệu đồng.

Mẫu xe tiêu biểu: Honda Civic, Honda HR-V, Toyota Corolla Altis, Ford Focus sedan và hatchback….

Mức tiêu thụ nhiên liệu của dòng xe hạng này khoảng 8 lít/100km đường trường, tương đương với 13 lít/100km đường đô thị. Chủ xe hàng tháng sẽ tốn thêm từ 4 – 6 triệu đồng khi di chuyển quãng đường 1.500km.

Chi phí nuôi trung bình tầm 4 – 7 triệu đồng/tháng (50 – 90 triệu đồng/năm)

3.2.Xe ô tô phổ thông cỡ vừa :

Thường là những xe Sedan hạng C, mẫu xe Crossover/SUV cỡ nhỏ, gầm cao hạng C. Giá xe khoảng từ 600 – 800 triệu đồng.

Mẫu xe tiêu biểu: Honda Civic, Honda HR-V, Toyota Corolla Altis, Ford Focus sedan và hatchback….

Mức tiêu thụ nhiên liệu của dòng xe hạng này khoảng 8 lít/100km đường trường, tương đương với 13 lít/100km đường đô thị. Chủ xe hàng tháng sẽ tốn thêm từ 4 – 6 triệu đồng khi di chuyển quãng đường 1.500km.

Chi phí nuôi trung bình tầm 4 – 7 triệu đồng/tháng (50 – 90 triệu đồng/năm)

3.3. Xe hạng trung cao cấp

Mẫu xe tiêu biểu: Honda CR-V, Honda Accord, Toyota Camry, Ford Mondeo, Nissan Teana,…

Chi phí nuôi trung bình tầm 7 – 9 triệu đồng/tháng (80 – 100 triệu đồng/năm)

3.4. Xe ô tô hạng sang :

Các dòng xe hạng sang thường thấy ở thị trường Việt Nam là các dòng Sedan cỡ nhỏ (Mercedes C180 – C200 – C300, Audi A4, BMW 320i – 330i…), xe sedan cỡ trung (Mercedes E200 – E300, Audi A6, BMW 520i – 530i…), xe sedan cỡ lớn (Mercedes Maybach, Audi A8…), xe SUV cỡ nhỏ (Mercedes GLC 300, Audi Q5, BMW X3…), xe SUV cỡ trung (Mercedes GLE, Audi Q7, BMW X5…). Giá xe từ 4 tỷ – 7 tỷ đồng.

Chi phí để nuôi xe hạng sang khá đắt đỏ. Đặc biệt là chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng. Thông thường xe sang giá càng cao, bảo dưỡng càng phức tạp, dẫn đến chi phí bảo dưỡng càng cao.

Xe sang thường sử dụng động cơ hiệu suất cao, mức tiêu thụ trung bình khoảng 12 – 20 lít/100km, tùy thuộc vào quãng đường di chuyển. Do đó, chi phí xăng dầu của xe sang cũng cao hơn xe phổ thông rất nhiều.

Chi phí nuôi trung bình tầm 10 – 15 triệu đồng/tháng (120 – 150 triệu đồng/năm).

Tuy nhiên, đó chỉ là bảng ước tính chi phí  trung bình đối với từng loại xe tiêu biểu. Tất nhiên thực tế có thể sẽ chênh lệch từ 1-2tr tùy theo sự lạm phát giá cả của các loại phí tính theo hiện tại.

CÔNG TY CỔ PHẦN WIDDY

Hotline: 0901 464 566

Email: 

Địa chỉ: 140-142 Đường 2, Khu nhà ở Vạn Phúc 1, Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh