Hướng dẫn hạch toán 136 336 theo từng đối tượng năm 2024
Bài viết sau đây sẽ nêu ra các nguyên tắc kế toán và hướng dẫn các bạn định khoản các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài khoản 136 – Phải thu nội bộ theo hướng dẫn của Thông tư 107/2017/TT-BTC. Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu nhé! 1. Nguyên tắc kế toán– Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của đơn vị với đơn vị cấp dưới về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới. – Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ phải thu, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, đã thu, còn phải thu. – Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm: Ở đơn vị cấp trên:
Ở đơn vị cấp dưới:
– Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị hạch toán phụ thuộc và chỉ lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan cấp trên để tổng hợp (hợp nhất) số liệu (không phải gửi cho các cơ quan bên ngoài). – Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (theo chi tiết theo từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
Trong doanh nghiệp, việc phân loại các đơn vị cấp dưới trực thuộc cho mục đích kế toán được căn cứ vào bản chất của đơn vị (hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân hay không, có người đại diện trước pháp luật hay không) mà không phụ thuộc vào gọi tên của đơn vị đó (đơn vị thành viên, chi nhánh, xí nghiệp, tổ, đội…).
đ) Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị nội bộ theo từng nội dung thanh toán để lập biên bản thanh toán bù trừ với từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. 2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 336 – PHẢI TRẢ NỘI BỘ Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc; - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp; - Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ; - Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng môt đơn vị có quan hệ thanh toán. Bên Có: - Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp; - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp; - Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc; - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác. Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh: Tài khoản này chỉ mở đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được đơn vị cấp trên giao. - Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ trong cùng một doanh nghiệp. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU 3.1. Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp dưới)
Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 217..... Có TK 336- Phải trả nội bộ ().
Nợ các TK 152, 153, 156, 331, 642,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
Nợ các TK 111, 112. Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
Nợ TK 336 - Phải thu nội bộ Có các TK 111, 112. đ) Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh ở đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ () Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT) Có các TK 152, 155, 156, 211, 217.....
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi: Nợ các TK 511, 711 Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ) Có TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không theo dõi kết quả kinh doanh). - Kết chuyển các khoản chi phí, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh) Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh riêng) Có các TK 632, 635, 642, 811. - Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh oanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi hoặc lỗ) lên đơn vị cấp trên, ghi: + Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 336- Phải trả nội bộ. + Kết chuyển lỗ: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
|