Các trường Đại học luật ở Cần Thơ

Các trường Đại học luật ở Cần Thơ

Địa chỉ: Khu II ĐH Cần Thơ, Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: (84-710) 3832569
Fax: (84-710) 3838474
Q.Trưởng khoa: TS. Lê Thị Nguyệt Châu
Website: www.ctu.edu.vn
Email:  

Giới thiệu

Khoa Luật - Đại học Cần Thơ được thành lập vào tháng 02 năm 2000 trên cơ sở phát triển từ Bộ môn Luật được thành lập vào tháng 09 năm 1998. Khoa Luật giữ vai trò đào tạo nguồn nhân lực trình độ Cử nhân Luật cho vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Đồng thời, Khoa cũng thực hiện hình thức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức đương nhiệm một số tỉnh. Bên cạnh nhiệm vụ đào tạo, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được Khoa rất quan tâm.

Khoa Luật gồm có ba Bộ môn trực thuộc:

Bộ môn Luật Hành chính

Bộ môn Luật Tư pháp

Bộ môn Luật Kinh doanh và Thương mại

Khoa đào tạo Cử nhân Luật theo bốn chuyên ngành gồm:

Ngành Luật Hành chính

Ngành Luật Tư pháp

Ngành Luật Kinh doanh và Thương mại

Ngành Luật học

Hàng năm, Khoa tuyển khoảng 250 sinh viên đào tạo hệ chính quy học tại Trường Đại học Cần Thơ và khoảng 250 sinh viên đào tạo hệ không chính quy học tại các Trường Cao đẳng Cộng đồng hoặc tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên của các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long .

Khoa có mối quan hệ hợp tác quốc tế truyền thống với các Trường Đại học của các nước Hà Lan, Pháp, Anh, Campuchia, Nhật Bản, Canada, Mỹ, v.v...

Nơi lý tưởng để dân luật giao lưu, trò chuyện, chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi, thảo luận về mọi lĩnh vực trong đời sống hàng ngày.

Như QuỳnhThành viênBài viết: 4Ngày tham gia: 23:00 - 21/5/2018Được cảm ơn: 1 lần Tiếp xúc:

Re: Cần Thơ / Sài Gòn nên học luật ở trường đại học nào?

Bài viết chưa xem by Như Quỳnh » 12:58 - 7/2/2021

Em tính học ngành Luật gì nhỉ?
Chị đang học ở UEL ngành Kinh doanh nhưng qua tìm hiểu vs lân la bên khoa Luật trường chị vài lần thì đúc kết dc như sau:
- Nếu mà em dự định học Luật Dân Sự thì chị khuyên em nên vào Đại học Luật TPHCM (UL) nhé, UL thực sự rất rất mạnh ngành này luôn í, dàn giảng viên chất lượng lắm, có nhiều giảng viên dạy ở trường chị nữa. Nhưng UL thì quy tụ nhiều giảng viên tốt am hiểu về luật lắm, giáo trình cũng đa dạng và lâu đời.
- Còn nếu em muốn học Luật Kinh tế, nchung là Luật có nghiêng về các mảng Kinh tế, Tài chính (Luật kinh doanh, Luật thương mại quốc tế, Luật tài chính ngân hàng) thì chị suggest cho em trường chị nhé. Trường chị cũng rất rất là đầu tư cho khoa Luật luôn í, và với cả nghiêng về Kinh tế thì trường chị mạnh hơn. Như Luật tài chính ngân hàng í em sẽ dc học cả về Đầu tư tài chính.... thì trường chị nghiên cứu những phần này rất tốt, dễ dàng cho em trong việc ứng dụng nó vào thi hành luật.

Màu Thanh HằngThành viênBài viết: 4Ngày tham gia: 20:39 - 29/5/2018 Tiếp xúc:

Re: Cần Thơ / Sài Gòn nên học luật ở trường đại học nào?

Bài viết chưa xem by Màu Thanh Hằng » 12:59 - 7/2/2021

1. Ở Cần Thơ thì Đại học Cần Thơ thẳng tiến:
- Khu II (Đường 3/2, TP. CT) ngành Luật có 3 chuyên ngành: Luật Hành chính, Luật Thương mại, Luật Tư pháp.
- Ở Khu Hòa An (Hậu Giang): chỉ có 1 chuyên ngành Luật Hành chính thôi.
2. Nếu chọn Sài Gòn:
- Trường Đại học Luật TP. HCM (gần như đủ đầy các chuyên ngành bên Luật - nguồn tài liệu thư viện tham khảo khá phong phú).
- Trường Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG TP. HCM.

SamThành viênBài viết: 2Ngày tham gia: 21:14 - 23/5/2018 Tiếp xúc:

    • 0 Trả lời480 Xem Bài viết mới nhất by Cao Thùy Dương
      10:57 - 21/9/2022
    • 10 Trả lời4476 Xem Bài viết mới nhất by vanson
      13:19 - 22/8/2022
    • 0 Trả lời330 Xem Bài viết mới nhất by bestgaren
      15:03 - 15/9/2022
    • 7 Trả lời721 Xem Bài viết mới nhất by huyensam
      12:24 - 18/5/2022
    • 0 Trả lời283 Xem Bài viết mới nhất by Longngc
      20:15 - 12/8/2022

    Ai đang trực tuyến?

    Người dùng duyệt diễn đàn này: Không có thành viên nào đang trực tuyến và 0 khách

    -

    THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
    *********

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

    Mã trường: TCT

    Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

    Điện thoại: 0292.3872728            E-mail:

    Hotline: 0886889922                    Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/

    Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn

    DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

    Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 7.560

    1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)

    TT

    Mã ngành

    Tên ngành học

    PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3

    PHƯƠNG THỨC 5

    Chỉ tiêu

    Tổ hợp

    Chỉ tiêu

    Tổ hợp

    1

    7420201T

    Công nghệ sinh học (CTTT)

    40

    A01, B08, D07

    40

    A00, A01, B00, B08, D07

    2

    7620301T

    Nuôi trồng thủy sản (CTTT)

    40

    40

    3

    7510401C

    Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC)

    40

    40

    4

    7540101C

    Công nghệ thực phẩm (CLC)

    40

    40

    5

    7580201C

    Kỹ thuật xây dựng (CLC)

    40

    A01, D01, D07

    40

    A00, A01,
    D01, D07

    6

    7520201C

    Kỹ thuật điện (CLC)

    40

    40

    7

    7480201C

    Công nghệ thông tin (CLC)

    40

    40

    8

    7480103C

    Kỹ thuật phần mềm (CLC)

    40

    40

    9

    7340101C

    Quản trị kinh doanh (CLC)

    80

    40

    10

    7810103C

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC)

    40

    40

    11

    7340201C

    Tài chính-Ngân hàng (CLC)

    80

    40

    12

    7340120C

    Kinh doanh quốc tế (CLC)

    80

    40

    13

    7220201C

    Ngôn ngữ Anh (CLC)

    80

    D01, D14, D15

    40

    D01, D14,
    D15, D66

     Ghi chú: Học phí chương trình chất lượng cao cà chương trình tiên tiến: 33 triệu đ/1 năm

    2. Chương trình đào tạo đại trà

    TT

    Mã ngành

    Tên ngành (chuyên ngành - nếu có)

    Chỉ tiêu

    Mã tổ hợp xét tuyển

    Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)

    1

    7140202

    Giáo dục Tiểu học

    80

    A00, C01, D01, D03

    2

    7140204

    Giáo dục Công dân

    60

    C00, C19, D14, D15

    3

    7140206

    Giáo dục Thể chất

    60

    T00, T01, T06

    4

    7140209

    Sư phạm Toán học

    80

    A00, A01, B08, D07

    5

    7140210

    Sư phạm Tin học

    60

    A00, A01, D01, D07

    6

    7140211

    Sư phạm Vật lý

    60

    A00, A01, A02, D29

    7

    7140212

    Sư phạm Hóa học

    60

    A00, B00, D07, D24

    8

    7140213

    Sư phạm Sinh học

    60

    B00, B08

    9

    7140217

    Sư phạm Ngữ văn

    80

    C00, D14, D15

    10

    7140218

    Sư phạm Lịch sử

    60

    C00, D14, D64

    11

    7140219

    Sư phạm Địa lý

    60

    C00, C04, D15, D44

    12

    7140231

    Sư phạm Tiếng Anh

    80

    D01, D14. D15

    13

    7140233

    Sư phạm Tiếng Pháp

    60

    D01, D03, D14, D64

    Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

    14

    7510401

    Công nghệ kỹ thuật hóa học

    100

    A00, A01, B00, D07

    15

    7520309

    Kỹ thuật vật liệu

    40

    A00, A01, B00, D07

    16

    7510601

    Quản lý công nghiệp

    80

    A00, A01, D01

    17

    7510605

    Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

    80

    A00, A01, D01

    18

    7520103

    Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:
    - Cơ khí chế tạo máy
    - Cơ khí Ô tô.

    120

    A00, A01

    19

    7520114

    Kỹ thuật cơ điện tử

    70

    A00, A01

    20

    7520216

    Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

    70

    A00, A01

    21

    7520207

    Kỹ thuật điện tử - viễn thông

    70

    A00, A01

    22

    7520201

    Kỹ thuật điện

    70

    A00, A01, D07

    23

    7580202

    Kỹ thuật cấp thoát nước

    60

    A00, A01, B08, D07

    24

    7580201

    Kỹ thuật xây dựng

    140

    A00, A01

    25

    7580202

    Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

    60

    A00, A01

    26

    7580205

    Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

    60

    A00, A01

    Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

    27

    7480202

    An toàn thông tin

    40

    A00, A01

    28

    7320104

    Truyền thông đa phương tiện

    100

    A00, A01, D01

    29

    7480101

    Khoa học máy tính

    60

    A00, A01

    30

    7480106

    Kỹ thuật máy tính

    60

    A00, A01

    31

    7480102

    Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

    60

    A00, A01

    32

    7480103

    Kỹ thuật phần mềm

    60

    A00, A01

    33

    7480104

    Hệ thống thông tin

    60

    A00, A01

    34

    7480201

    Công nghệ thông tin

    60

    A00, A01

    35

    7480201H

    Công nghệ thông tin - học tại khu Hòa An

    40

    A00, A01

    Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

    36

    7340301

    Kế toán

    60

    A00, A01, C02, D01

    37

    7340302

    Kiểm toán

    60

    A00, A01, C02, D01

    38

    7340201

    Tài chính-Ngân hàng

    60

    A00, A01, C02, D01

    39

    7340101

    Quản trị kinh doanh

    80

    A00, A01, C02, D01

    40

    7340101H

    Quản trị kinh doanh - học tại khu Hòa An

    40

    A00, A01, C02, D01

    41

    7810103

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    80

    A00, A01, C02, D01

    42

    7340115

    Marketing

    60

    A00, A01, C02, D01

    43

    7340121

    Kinh doanh thương mại

    80

    A00, A01, C02, D01

    44

    7340120

    Kinh doanh quốc tế

    80

    A00, A01, C02, D01

    45

    7620114H

    Kinh doanh nông nghiệp - học tại khu Hòa An

    120

    A00, A01, C02, D01

    46

    7310101

    Kinh tế

    80

    A00, A01, C02, D01

    47

    7620115

    Kinh tế nông nghiệp

    140

    A00, A01, C02, D01

    48

    7620115H

    Kinh tế nông nghiệp - học tại khu Hòa An

    70

    A00, A01, C02, D01

    49

    7850102

    Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

    80

    A00, A01, C02, D01

    50

    7380101

    Luật, có 3 chuyên ngành:

    - Luật Hành chính

    - Luật Tư pháp

    - Luật Thương mại

    200

    A00, C00, 4D01, D03

    51

    7380101H

    Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) - học tại khu Hòa An

    40

    A00, C00, D01, D03

    Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

    52

    7540101

    Công nghệ thực phẩm

    170

    A00, A01, B00, D07

    53

    7540105

    Công nghệ chế biến thủy sản

    140

    A00, A01, B00, D07

    54

    7540104

    Công nghệ sau thu hoạch

    40

    A00, A01, B00, D07

    55

    7620105

    Chăn nuôi

    140

    A00, A02, B00, B08

    56

    7640101

    Thú y

    120

    B00, A02, D07, B08

    57

    7620110

    Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
    - Khoa học cây trồng.
    - Nông nghiệp công nghệ cao.

    140

    A02, B00, B08, D07

    58

    7620109

    Nông học

    100

    B00, B08, D07

    59

    7620112

    Bảo vệ thực vật

    160

    B00, B08, D07

    60

    7440301

    Khoa học môi trường

    80

    A00, A02, B00, D07

    61

    7850101

    Quản lý tài nguyên và môi trường

    120

    A00, A01, B00, D07

    62

    7520320

    Kỹ thuật môi trường

    60

    A00, A01, B00, D07

    63

    7850103

    Quản lý đất đai

    120

    A00, A01, B00, D07

    64

    7620113

    Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

    80

    A00, B00, B08, D07

    65

    7620103

    Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón)

    60

    A00, B00, B08, D07

    66

    7620301

    Nuôi trồng thủy sản

    220

    A00, B00, B08, D07

    67

    7620302

    Bệnh học thủy sản

    100

    A00, B00, B08, D07

    68

    7620305

    Quản lý thủy sản

    100

    A00, B00, B08, D07

    Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

    69

    7460201

    Thống kê

    100

    A00, A01, A02, B00

    70

    7460112

    Toán ứng dụng

    80

    A00, A01, A02, B00

    71

    7520401

    Vật lý kỹ thuật

    40

    A00, A01, A02, C01

    72

    7440112

    Hóa học

    80

    A00, B00, C02, D07

    73

    7720203

    Hóa dược

    80

    A00, B00, C02, D07

    74

    7420101

    Sinh học

    40

    A02, B00, B03, B08

    75

    7420203

    Sinh học ứng dụng

    40

    A00, A01, B00, B08

    76

    7420201

    Công nghệ sinh học

    120

    A00, B00, B08, D07

    Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

    77

    7229030

    Văn học

    80

    C00, D01, D14, D15

    78

    7310630

    Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch)

    80

    C00, D01, D14, D15

    79

    7310630H

    Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) - học tại khu Hòa An

    40

    C00, D01, D14, D15

    80

    7220201

    Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
    - Ngôn ngữ Anh.
    - Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh.

    100

    D01, D14, D15

    81

    7220201H

    Ngôn ngữ Anh - học tại Khu Hòa An

    40

    D01, D14, D15

    82

    7220203

    Ngôn ngữ pháp

    40

    D01, D03, D14, D64

    83

    7320201

    Thông tin - thư viện

    60

    A01, D01, D03, D29

    84

    7229001

    Triết học

    40

    C00, C19, D14, D15

    85

    7310201

    Chính trị học

    40

    C00, C19, D14, D15

    86

    7310301

    Xă hội học

    80

    A01, C00, C19, D01

    Ghi chú:

    1. Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.

    2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:

    - Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)

    - Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.

    - Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.

    Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.

    PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

    Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:

    PHƯƠNG THỨC 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

    Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT.

    - Thời gian đăng ký: theo quy định của Bộ GD&ĐT

    PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

    - Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất ngoài 2 môn thi văn hóa trong tổ hợp, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức, thời gian và thông tin sẽ được thông báo sau).

    - Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2021 về trước.

    - Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.

    - Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).

    - Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.

    - Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc

    - Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 do Trường ĐHCT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Ngoài ra, đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).

    - Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.

    - Nguyên tắc xét tuyển:

    + Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

    + Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

    + Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

    - Lệ phí đăng ký: 25.000đ/1 nguyện vọng/thí sinh

    - Hồ sơ và thời gian ĐKXT: đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT (Dự kiến tháng 04/2022)
    + Đăng ký cùng với hồ sơ dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường THPT hoặc tại các địa điểm nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo quy định

    PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm) 

    Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và  học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:

    Các trường Đại học luật ở Cần Thơ

    Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)

    * Ngành xét tuyển

    - Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành đào tạo giáo viên).  (Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022)

    - Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40%  chỉ tiêu của ngành tương ứng.

    * Đối tượng

    Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc.

    * Điều kiện ĐKXT

    Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên). Công thức như sau:

    Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3  ≥  19,50

    (Không xét học lực, hạnh kiểm)

    * Điểm xét tuyển

    Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

    ĐXT = (Điểm M1 +  Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên

    * Thời gian và hồ sơ đăng ký

    Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022

    Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn  (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).

    Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
    - Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
    - 01 bản photo Học bạ (không cần công chứng) hoặc bản gốc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 5 học kỳ xét);
    - Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
    - Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng

    Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT 

    Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT: 

    CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
    - Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
    - Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
        Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00; Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
    CÁCH 2:  Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

    1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem

    2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết

    3. Một số lưu ý:

    Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
    Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

    Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.

    Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.

    Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website http://www.vnpost.vn/  (sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu - định vị” bưu phẩm)

    * Nguyên tắc xét tuyển

    - Thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

    - Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

    - Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

    - Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.

    Ví dụ minh họa:  Một thí sinh chọn đăng ký 2 nguyện vọng (NV) như sau:

    (1) ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, chọn tổ hợp D07 (Toán, Hóa, Anh);

    (2) ngành Kỹ thuật Cơ Khí, chọn tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) .

    Thí sinh có điểm trung bình môn trong 5 học kỳ của mỗi môn ứng với tổ hợp xét tuyển và điểm mỗi môn (Điểm M) được tính như trong bảng sau:

    Môn

    Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBMHK)

    Điểm mỗi môn (Điểm M)

    HK1-L10

    HK2-L10

    HK1-L11

    HK2-L11

    HK1-L12

    Toán

    8,2

    8,0

    7,9

    8,3

    8,2

    8,12

    8,0

    6,8

    7,0

    7,0

    6,0

    6,96

    Hóa

    6,9

    7,0

    7,1

    7,0

    7,5

    7,10

    Anh

    4,0

    4,0

    4,4

    4,3

    4,5

    4,24

    Kiểm tra điều kiện đăng ký xét tuyển:

    (1)  Ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, tổ hợp D07:

    Điểm MTOÁN +  Điểm MHÓA + Điểm MANH = 8,12 + 7,1 + 4,24 = 19,46 < 19,50 => Không đạt điều kiện => loại

    (2)  Ngành Kỹ thuật Cơ khí, tổ hợp A00:

    Điểm MTOÁN + Điểm MLÝ + Điểm MHÓA = 8,12 + 6,96 + 7,1 = 22,18 > 19,5 => Đạt điều kiện đăng ký xét tuyển, đưa vào danh sách xét tuyển ngành Kỹ thuật Cơ khí

    Như vậy, thí sinh đăng ký 2 NV, nhưng chỉ có 1 NV đủ điều kiện để xét tuyển.

    Tính Điểm xét tuyển: Giả sử thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên 01 (được +2đ) và khu vực ưu tiên là KV2-NT (được +0,5đ) thì ĐXT của thí sinh dùng để xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Cơ khí là:   ĐXT = (8,12 + 6,96 + 7,10) + 2,0 + 0,5 = 24,68

    PHƯƠNG THỨC 4: Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

    Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ  của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:

     

    Các trường Đại học luật ở Cần Thơ

    Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)

    Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi để lấy điểm (thời gian thi thông báo sau).

    * Ngành xét tuyển

    - 13 ngành đào tạo giáo viên (xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022).

    - Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.

    * Đối tượng

    Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 về trước

    * Điều kiện đăng ký xét tuyển

    Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển

    - Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

    +   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

    +   Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

    - Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.

    * Điểm xét tuyển

    Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

                                    ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên

    * Nguyên tắc xét tuyển

    + Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

    + Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

    + Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

    * Thời gian và hồ sơ đăng ký

    Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022

    Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn  (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).

    Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:

    - Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);

    - 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);

    - Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời

    - Đối với thí sinh học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng nhận có liên quan đến thành tích trên.

    - Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng

    Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT 

    Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT: 

    CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
    - Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
     Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
         Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00;  Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
    CÁCH 2:  Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

    1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem

    2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết

    3. Một số lưu ý:

    Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
    Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

    Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.

    Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.

    Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website http://www.vnpost.vn/  (sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu - định vị” bưu phẩm)

    PHƯƠNG THỨC 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao

    - Tuyển chọn thí sinh trúng tuyển và nhập học vào Trường ĐHCT năm 2022 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.

    - Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

    - Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành

    - Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học.

    PHƯƠNG THỨC 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

    Trường sẽ cập nhật thông tin chi tiết sau khi có Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT

    1. Đối tượng

    a) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y,  La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.

    b) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Xem danh mục các huyện).

    2. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển

    Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.

    3. Ngành xét tuyển

    Xét tuyển vào tất cả các ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tuyển sinh năm 2022 của Trường, trừ các ngành đào tạo giáo viên (Xem danh sách ngành).

    4. Quy định đào tạo

    Sau khi nhập học, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theochương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa (Toán học, Ngữ văn, Tin học và Tiếng Anh) và phải đạt kết quả theo Quy định số 2734/QĐ-ĐHCT ngày 22/9/2020 của Hiệu trưởng Trường ĐHCT ban hành Quy định tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức chương trình đại học chính quy từ học kỳ I của năm học 2022-2023. 

    Thí sinh lưu ý:

    - Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.

    - Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:

    + Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.

    + khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.

    - Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.

    CÁC CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

    1. Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:

    Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2021 của Bộ GD&ĐT.

    2. Tuyển thẳng (theo các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh):

    Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:

    a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

    b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;

    c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;

    d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;

    e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

    f) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

    g) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

    h) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.

    i) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:

           (1) Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;

           (2) Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;

           (3) Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;

           (4) Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT (làm tròn 2 số lẻ).

    Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT (không công chứng).

    3. Ưu tiên xét tuyển

    - Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.

    Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không môn nào từ 1,0 điểm (thang điểm 10) trở xuống.

    - Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.

    Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, có kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

    4. Xét tuyển thẳng (theo điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh)

    - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

    - Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.

    - Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2021-2022.

    LIÊN HỆ TƯ VẤN TUYỂN SINH

    Phòng Đào tạo - Trường Đại học Cần Thơ
    - Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
    - Điện thoại: 0292. 3872 728
    - Email:  
    - Mobile/Zalo/Viber: 0886889922

    Các trường Đại học luật ở Cần Thơ