Cách đọc mà điều hòa Daikin
Chào mừng các bạn đến với website của ĐIỆN LẠNH AZ. Ở bài viết này mình xin gửi đến ến quý khách và các bạn thở điện lạnh về cách check lỗi ở điều hòa Daikin inverter và bảng mã lỗi điều hòa daikin inverter chuẩn 100%. Show
Nội Dung Bài Viết
Hướng dẫn check lỗi điều hòa Daikin inverter bằng điều khiển chuẩn 100%Bật nguồn điều khiển điều hòa lên rồi dùng tay nhấn và giữ phím CACEL một lúc cho đến khi màn hình của điều khiển của bạn hiện lên 2 số 00 rồi bạn bỏ giữ phím CACEL. Bước 1 : Lúc này bạn sẽ nhấn từng cái một vào phím CACEL như lúc chúng ta tăng giảm nhiệt độ lúc này màn hình sẽ hiện lên các mã lỗi như U4, E1, E6, A3 Bước 2 Bạn cứ nhấn như vậy khi nào thấy màn thấy một tiếng kêu píp kéo dài các bạn nhìn ở màn hình điều khiển đang hiện lên lỗi gì thì đó là lỗi mà mã điều hòa nhà bạn đang mắc phải. Bảng mã lỗi điều hòa Daikin inverter ĐẦY ĐỦA0: Lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài. Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài A1: Lỗi ở board mạch Thay bo dàn lạnh A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả(33H). Điện khoâng được cung cấp A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải. Thay mô tơ quạt A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E). Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ(R2T) ở dàn trao đổi nhiệt Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi. Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống ga hơi C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi . Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển. Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển E1: Lỗi của board mạch. Thay bo mạch dàn nóng E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp. Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp. Áp suất thấp bất thường(<0,07Mpa) E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây. E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng. Van chặn chưa mở. E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng. Lỗi kết nối quạt và bo dàn nóng F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường. H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường. Lỗi quạt dàn nóng H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài. Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện. Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T). Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy J5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về. Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh(R5T) Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi. Lỗi cảm biến áp suất cao JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về. Lỗi cảm biến áp suất thấp L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng. Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (93°C) L5: Máy nén biến tần bất thường Hư cuộn dây máy nén Inverter L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường. L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần. Lỗi máy nén Inverter LC: Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển Lỗi do kết nối giữa bo Inverter và bo điều khiển dàn nóng P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng Chưa cài đặt công suất dàn nóng U0: Cảnh báo thiếu ga Thiếu ga hoặc ngẹt ống ga (lỗi thi công đường ống) U1: Ngược pha, mất pha Nguồn cấp bị ngược pha U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh. Nguồn điện cấp không đủ U3: Lỗi do sự vận hành kiểm tra không dược thực hiện. U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng Dây giữa dàn lạnh-dàn nóng, dàn nóng-dàn nóng bị đứt, ngắn mạch U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote. Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote M và S. Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống. Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh. Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm UF: Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas. Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng UH: Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định Kiểm tra tín hiệu dàn nóng-dàn lạnh, dàn nóng-dàn nóng Bên trên chúng tôi đã nêu rõ những điều bạn cần biết để có thể tự kiểm tra và khắc phục một chiếc điều hòa Daikin inverter mỗi khi điều hòa nhà các bạn gặp sự cố. => Nếu quý khách không thể tự khắc phục được bạn cũng có thể gọi cho chúng tôi theo số 0984 147 246 để được sửa điều hòa tại nhà nhé. |