Cách dùng Since và due to

Cấu trúc và cách dùng Due to trong Tiếng Anh

Cách sử dụng từ Due to
Tải về Bản in
12 35.944
Tải về Bài viết đã được lưu

Cấu trúc và cách dùng Due to

Từ Due to trong Tiếng Anh có những nghĩa khác nhau cũng như cách sử dụng khác nhau. Biết cách dùng due to sẽ giúp bạn vận dụng chính xác vào các ngữ cảnh và tính huống giao tiếp cụ thể. Trong bài viết này, VnDoc sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng từ này, và cung cấp cho các bạn một số bài tập liên quan để luyện tập. Mời các bạn tham khảo nhé!

Due to: bởi vì, do

1. Cách dùng Due to trong Tiếng Anh:

Trong Tiếng Anh, cấu trúc Due to dùng để chỉ lý do, nguyên nhân của hành động, sự việc nhất định nào đó.

2. Cấu trúc Due to

Cấu trúc 1:

S + V + Due to + Noun Phrase

Ex: The teams success was largely due to his efforts.

[Sự thành công của đội phần lớn là do sự nỗ lực của anh ấy].

Nam failed the exam due to his negligence.

[Nam đã trượt bài kiểm tra bởi vì sự cẩu thả của anh ấy].

Cấu trúc 2:

S + V + Due to + the fact that S + V

Ex: They spent all time last Christmas at home due to the fact that the weather was so cold.

[Họ đã dành cả thời gian mùa giáng sinh trước ở nhà bởi vì sự thật rằng thời tiết quá lạnh].

Notes:

Khi sử dụng Due to ở đầu câu cần ngăn cách các mệnh đề bằng dấu ,.

Một số cụm từ đồng nghĩa với Due to:

Due to = Because of = Owing to = On account of = In view of

[Bởi vì, do vì]

Cấu trúc 3:

Due to được dùng như một tính từ trong câu.

Ex: The car is due to leave soon.

[Chiếc xe rời đi sớm].

Ex: Due to the bad weather, we cant go for a picnic.

[Bởi vì thời tiết xấu, chúng tôi không thể đi dã ngoại].

= Because of the bad weather, we cant go for a picnic.

[Bởi vì thời tiết xấu, chúng tôi không thể đi dã ngoại].

Có thể thay thế Due to bằng Because of hoặc Owing to hoặc On account of hoặc In view of.

3. Viết lại câu với Due to:

Due to là từ đồng nghĩa với Because of nên cách viết lại cũng giống với cách viết lại câu từ Because of sang Because.

S + V + Due to + Noun Phrase

S + V + Because + S + V

Ex: I went to school late due to my broken bike.

[Tôi đã đến trường muộn bởi vì chiếc xe của tôi bị hỏng].

I went to school late because my bike was broken.

[Tôi đã đến trường muộn bởi vì chiếc xe đạp của tôi đã bị hỏng].

4. Một số bài tập với Due to trong Tiếng Anh

Exercise 1: Choose the correct answer

1. _____ to fog, the boat arrived late. [Due / Because of / Because]

2. The improvement was _____ a higher level of gold are treated during the period. [Due to/ Because of/ In view of]

3. His car troubles are ______ a problem with alternator. [Due to/ Owing to/ In account of]

4. _____to the law in Ireland, they had to work out a way of getting her over to Britain. [Due/ Because]

5. Minh missed her light _____ to a traffic hold up. [Due/ Because/ Owing to]

Đáp án:

1. ___Due__ to fog, the boat arrived late. [Due / Because of / Because]

2. The improvement was __due to___ a higher level of gold are treated during the period. [Due to/ Because of/ In view of]

3. His car troubles are __due to____ a problem with alternator. [Due to/ Owing to/ In account of]

4. __Due___to the law in Ireland, they had to work out a way of getting her over to Britain. [Due/ Because]

5. Minh missed her light __due___ to a traffic hold up. [Due/ Because/ Owing to]

Exercise 2: Rewrite these following sentences without changing its meaning, using "due to"

1. I cant hear you. The speakers are too loud.

2. Participation in this school event will not be compulsory. You have an exam next week.

3. Susie didnt come home last night. She must have stayed over at her friends house.

4. My sister Annie hasnt picked me up from work. She said her car wasnt working properly.

5. I heard Marshall passed out during his PE class. Hes exhausted, they said.

Đáp án

1. I cant hear you due to the loud speakers.

2. Participation in this school event will not be compulsory due to your [upcoming] exam next week.

3. Susie didnt come home last night, probably due to the fact that she stayed over at her friends house.

4. My sister Annie hasnt picked me up from work due to the fact that her car wasnt working properly.

5. I heard Marshall passed out during his PE class due to exhaustion.

Exercise 3: Write "due to" or " because of" to complete these sentences

1. ___________ the effects of El Nino, the snowfall was heavy.

2. The crash occurred ___________ the erratic nature of the other driver.

3. The crash was ___________ the erratic nature of the other driver.

4. The heavy snowfall was ___________ El Nino.

5. The snowfall came ___________ the effects of El Nino.

Đáp án

1. because of

2. because of

3. due to

4. due to

5. because of

Trên đây là cách sử dụng và cấu trúc cơ bản của từ từ "Due to" trong Tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng từ đó trong các tình huống giao tiếp cụ thể. Ngoài bài viết này, các bạn còn có thể tham khảo nhiều tài liệu Tiếng Anh khác trên VnDoc.com như: Từ vựng tiếng Anh, Ngữ pháp tiếng Anh,...

Tham khảo thêm
  • Cách dùng "would rather" và "had better"
  • 101 cấu trúc động từ To V và Ving thường gặp
  • Abide By - Cách dùng và ví dụ
  • Cấu trúc It is said that và bài tập có đáp án
  • Cấu trúc Not Until và Only When
  • Cách sử dụng cấu trúc No soonerthan
  • Phân biệt Via và By trong Tiếng Anh
  • Bài tập ngữ pháp tiếng Anh GERUND AND INFINITIVE
  • Cấu trúc Not OnlyBut Also và Bài tập vận dụng có đáp án
  • Cách dùng Will và Be Going To
  • Bài tập phân biệt tính từ đuôi ING và ED trong tiếng Anh có đáp án
  • Phân biệt cách sử dụng của Expect và Look forward to
  • Từ vựng Tiếng Anh về hệ mặt trời

Video liên quan

Chủ Đề