Cách hạch toán tài khoản thuế khấu trừ theo quý
Cho tôi xin hướng dẫn tài khoản 133 thuế GTGT được khấu trừ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào? – Tiến Bộ (Đồng Tháp). Show
1. Nguyên tắc kế toán của Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong doanh nghiệp nhỏ và vừaTheo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì Nguyên tắc kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa của Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ như sau: - Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. - Kế toán phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được 15 thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng. - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy theo từng trường hợp cụ thể. - Việc xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023Hướng dẫn tài khoản 133 (thuế GTGT được khấu trừ) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet) 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong doanh nghiệp nhỏ và vừaKết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ được quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì: Bên Nợ: Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. Bên Có: - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ; - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật tư, hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được chiết khấu, giảm giá; - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế giá trị gia tăng đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định, bất động sản đầu tư dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ thuế. 3. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừaTheo quy định tại Điều 8 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: Khi có sự thay đổi lớn về hoạt động quản lý và kinh doanh dẫn đến đơn vị tiền tệ kế toán được sử dụng trong các giao dịch kinh tế không còn thỏa mãn các tiêu chuẩn tại khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì doanh nghiệp được thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán. Việc thay đổi từ một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán khác chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới. Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi đơn vị tiền tệ. Theo quy định, người lao động có nghĩa vụ trích 1 phần từ lương và thu nhập khác để nộp vào ngân sách Nhà nước. Khoản tiền này chính là thuế TNCN mà NLĐ phải nộp. Thông thường, doanh nghiệp sẽ khấu trừ và hạch toán thuế TNCN trước khi chi trả lương cho người lao động. Vậy, cụ thể doanh nghiệp sẽ tiến hành hạch toán nộp thuế TNCN như thế nào? Cùng CÔNG TY PHẦN MỀM FAST tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé! Hướng dẫn hạch toán thuế TNCN theo thông tư 200/2014/TT-BTC Thuế TNCN là gì?Có thể định nghĩa, thuế TNCN (Personal income tax) là khoản tiền mà người lao động phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Khoản tiền này được trích một phần từ tiền lương hay thu nhập khác (đã trừ thu nhập miễn thuế và giảm trừ gia cảnh) của người lao động. Thông thường, doanh nghiệp sẽ tự khấu trừ thuế TNCN trước khi thanh toán lương cho nhân viên. Thuế TNCN chỉ đánh vào những cá nhân có thu nhập cao, không đánh vào cá nhân có thu nhập thấp. Điều này giúp đảm bảo sự công bằng xã hội, cũng như giảm bớt sự phân hóa giữa các tầng lớp. Công thức tính thuế TNCN: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN Lưu ý:
Thuế TNCN là khoản tiền mà người lao động phải nộp vào ngân sách quốc gia Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhânMột số nguyên tắc mà kế toán cần tuân thủ khi tiến hành kê khai, nộp thuế và quyết toán TNCN bao gồm:
Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế TNCN là gì?Tại Khoản 2 Điều 52 của Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định, tài khoản được dùng để hạch toán thuế TNCN là tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân. Tài khoản này phản ánh số thuế TNCN phải nộp, đã nộp và phải nộp vào ngân sách của Nhà nước. Tài khoản 3335 được sử dụng để hạch toán thuế TNCN Kết cấu và nội dung phản ánhCụ thể, cách hạch toán thuế được ghi nhận như sau: Kết cấu Giảm Tăng Bên nợ Bên có Số thuế TNCN mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách Nhà nước. Số thuế TNCN phải nộp vào ngân sách Nhà nước Số dư bên Nợ: Thể hiện số thuế TNCN đã nộp cao hơn số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Số dư bên có: Thể hiện số thuế TNCN cần phải nộp (chưa nộp) cho Nhà nước. Công tác hạch toán thuế TNCN sẽ có sự khác biệt theo từng trường hợp. Do đó, kế toán cần nắm rõ cách hạch toán để có thể thực hiện đúng. Cụ thể, cách hạch toán thuế TNCN theo Thông tư 200 được thực hiện như sau. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà cách hạch toán thuế có sự khác nhau Khi tính và khấu trừ thuế TNCN vào lương của người lao động
Trường hợp doanh nghiệp trả lương chưa bao gồm thuế (lương NET)Trong trường hợp này, số thuế TNCN mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động sẽ được quy vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Đồng thời cần ghi rõ trong hợp đồng lao động rằng doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động. Kế toán hạch toán thuế TNCN như sau:
Khi trả lợi nhuận hoặc cổ tức cho chủ sở hữuKế toán ghi nhận như sau:
Hạch toán khi nộp thuế TNCN vào ngân sách Nhà nước
Hạch toán thuế TNCN sau khi quyết toánTại đây, kế toán cần xác định số tiền thuế TNCN đã nộp đã đủ hay bị thiếu/thừa để xử lý. Căn cứ để xác định là kết quả của tờ khai quyết toán thuế TNCN (Mẫu 05/QTT-TNCN). Hướng dẫn hạch thuế TNCN nộp thừa/thiếu sau khi quyết toán Trong trường hợp số tiền thuế TNCN đã nộp bị thiếuLúc này, doanh nghiệp phải nộp thêm số tiền bị thiếu vào ngân sách Nhà nước. Nghĩa là có số tiền phải sinh tại chỉ tiêu số 45 - Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN. Kế toán thực hiện hạch toán thuế TNCN như sau: Bút toán 1: Khấu trừ lấy thêm tiền từ những các nhân nộp thiếu thuế TNCN.
Bút toán 2: Nộp số tiền còn thiếu vào ngân sách Nhà nước
Trong trường hợp nộp thừa thuế TNCNKhi doanh nghiệp nộp thừa thuế TNCN thì chỉ tiêu số 46 - Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa sẽ có khoản tiền phát sinh. Trong trường hợp này, kế toán có thể xử lý theo 2 cách: bù trừ vào kỳ sau hoặc làm thủ tục hạch toán hoàn thuế TNCN. Cách hạch toán thuế TNCN:
Nếu doanh nghiệp chọn cách bù trừ vào kỳ sau
Doanh nghiệp có thể tự động bù trừ nếu nộp thừa thuế TNCN
Như vậy, Công ty phần mềm FAST tự động bù trừ tiền thuế TNCN nộp thừa (2 triệu đồng) với số tiền thuế phải nộp (5 triệu đồng). Nghĩa là, số tiền thuế phải nộp vào quý I năm 2023 là: 5.000.000 - 2.000.000 = 3.000.000 đồng.
Nếu làm thủ tục hoàn thuế
Làm thủ tục hoàn thuế để nhận lại số tiền nộp thừa Phần mềm Fast e-Invoice hỗ trợ xuất chứng từ khấu từ thuế TNCNĐáp ứng nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, CÔNG TY PHẦN MỀM FAST đã tiến hành tích hợp tính năng này vào phần mềm Fast e-Invoice. Giờ đây, quý khách đã có thể đăng nhập, sử dụng và quản lý các chứng từ khấu trừ thuế TNCN một cách dễ dàng, nhanh chóng. Đồng thời hỗ trợ hạch toán thuế TNCN mà không phải cài đặt thêm bất kỳ phần mềm chuyên biệt nào khác. Cụ thể, phần mềm Fast e-Invoice được cập nhật, bổ sung các tính năng:
Để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn, quý khách vui lòng liên hệ với CÔNG TY PHẦN MỀM FAST thông qua các phương thức sau: Liên hệ qua số hotline:
Chat trực tiếp tại:
Phần mềm Fast e-Invoice đáp ứng mọi yêu cầu về nghiệp vụ chứng từ khấu trừ thuế TNCN Trên đây là toàn bộ những thông tin chia sẻ của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST về cách hạch toán thuế TNCN. Nếu quý khách thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ đến nhiều người khác nhé! Đồng thời theo dõi website của chúng tôi để kịp thời cập nhật thêm nhiều kiến thức mới. |