Cách tìm tiệm cận xiên toán cao cấp

KHÓA HỌC: TOÁN CAO CẤP - GIẢI TÍCH I

BÀI 7: CỰC TRỊ VÀ TIỆM CẬN CỦA ĐTHS – LỜI GIẢI

Bài 1:

1.

2 2

x(x 2) y (x x 1)

− +

 =

+ +

.

min max

8

y y( 2) , y y(0) 4 3

\= − = = =.

Các em tự lập BBT nhé.

2.

4 2

x(3x 2) y

5(x (x 1))

+

 =

+

. 5

cd ct

2 4

y y( ) , y y(0) 0 3 27

\= = = =.

  1. y  = (4x − 2)ln x. cd ct

1 3 ln 2 y y( ) , y y(1) 1 2 4 2

\= = + = =.

4.

3 3

2 1 1

y 3 x x 2

 

 = +

 

 − 

.

3 ycd = y(1) = 2, yct = y(0) = y(2) = 4.

5.

3

2

y 2

x

 = +.

cd ct

y = y( 1)− = 1, y = y(0) = 0.

9.

2

1 2sin x y (2 sin x)

+

 = −

+

. ct cd

7 π 3 11π 3 y y( ) , y y( ) 6 3 6 3

\= = = =.

10.

+

 =

+

2 3/ 2

x 2 y (x 1)

. = − = −

ct

y y( 2) 5.

Bài 2:

+

 =

+

2

2

1 x y 1 x

. y = 0  x =  1.

+ =  = =

[0; 3 ]

min y min y(0),y(1),y( 3) y(0) 0.

+ =  = = −

[0; 3 ]

π max y max y(0),y(1),y( 3) y(1) 1 2

.

Bài 3:

+

 =

x

2

e (x 1) y x

. y = 0  x = 1.

+ =  = =

[1;2]

min y min y(1),y(2) y(1) e.

+ =  = =

2

[1;2]

e max y max y(1),y(2) y(2) 2

.

Bài 4:

Biểu diễn các điểm trên đồ thị như hình vẽ. Tọa độ các điểm lần lượt là − + +

2 1 1 1

A(x , x 2x 4),

− + +

2 2 2 2 2 1

B(x , x 2x 4),C(x ,0),D(x ,0).

Để ABCD là hình chữ nhật thì − + + = − + +  + =

2 2 1 1 2 2 1 2

x 2x 4 x 2x 4 x x 2.

Để A và B có tung độ dương thì −    + 1 2

1 5 x x 1 5.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là = − − + + =  − −  − + +  

2 2 2 1 1 1 1 1 1 1

S (x x )( x 2x 4) (2 x ) x ( x 2x 4)

\= − − + + =

2 (2 2x )( 1 x 1 2x 1 4) S(x ) 1.

Khảo sát hàm số 1

S(x ) trên khoảngD = (1 − 5 ;1 + 5 ) ta có

\= =

D

3 15 20 15

maxS S( ) 3 9

.

Bài 5:

Máng là lăng trụ đứng có chiều cao 3m, vậy thể tích của máng sẽ lớn nhất khi diện tích đáy lớn nhất.

\= + = +

1 1

S(φ) .(10 sinφ).(20 20cosφ) 100(sinφ sin 2φ) 2 2

,  

π 0 φ 2

.

Khảo sát hàm số S(φ) trên đoạn

 

\= 

 

π D 0; 2 ta có = = D

π maxS S( ) 75 3 3

(cm

2 ).

Vậy thể tích máng lớn nhất khi =

π φ 3

.

Bài 6:

x

25 m

25 m

  1. Ta có:

2x

x x

y ln(1 e ) lim lim 0 x x

→+ →+

+

\= = ;

2x 2x 2x

x x x

y ln(1 e ) 2e / (1 e ) lim lim lim x x 1

− − −

→− →− →−

+ − +

\= = (quy tắc

L'Hospital) x 2x

2

lim 2 2 1 e →− −

 

\= − + = −

 

 + 

.

Vậy xét

2x t

x x t

lim ( y 2x) lim ln(1 e ) 2x lim ln(1 e ) t

→− →− →+

+ =  + +  =  + − 

   

(đặt t = −2x )

t t t

t t t

1 e lim ln(1 e ) ln e lim ln ln1 0 →+ →+ e

 + 

\=  + − =  = =

 

 

.

Vậy đường thẳng y = −2x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

  1. Ta có:

-

2

x x 2 t 0

2020 sin 2020t lim y lim x sin lim x t → → →

\= = (đặt

1

t x

\= )

2 t 0

2020t lim t →

\= (thay thế tương đương) = .

Vậy đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

-

2

x 0 x 0

2020

lim y lim x sin 0 → → x

 

\= =

 

 

(dùng giới hạn kẹp) đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

-

x x t 0

y 2020 sin 2020t lim lim x sin lim → x → x → t

\= = (đặt

1

t x

\= )

t 0

2020t lim 2020 → t

\= =  đồ thị hàm số có tiệm cận xiên.

Lại xét

2

x x t 0 2

2020 sin 2020t 2020 lim (y 2020x) lim (x sin 2020x) lim → → x → t t

 

− = − = −

 

 

2

t 0 2 t 0 t 0

sin 2020t 2020t 2020cos2020t 2020 2020 sin 2020t lim lim lim 0 → t → 2t → 2

− − −

\= = =.

Vậy đường thẳng y = 2020x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

  1. Kinh nghiệm để tìm tiệm cận của đường cong tham số là tìm giới hạn tại những điểm làm cho x(t) hoặc

y(t) tiến tới . Ở bài này ta thấy ngay đó là xét giới hạn khi t → − 1.

Ta có: t ( 1) t ( 1)

lim x(t) ; lim y(t) → −  → − 

\=  = . Vậy đường cong có thể có tiệm cận xiên.

Xét:

2

t 1 t 1

y(t) 2020t lim lim 1 →− x(t) →− 2020t

\= = − ;

2

t 1 t 1 3 t 1 2

2020(t t) 2020t 2020 lim y(t) x(t) lim lim →− →− t 1 →−t t 1 3

+ −

 +  = = =

 

+ − +

.

Vậy tiệm cận xiên của đường cong là đường thẳng

2020

y x 3

\= − −.

  1. Ta có:

2

x x 2 x 2

y x x lim lim lim 1 → x → x 3 → x 3

\= = =

+ +

.

Vậy xét

2

x x 2 x 2 x 2

x x x x( x x 3) lim (y x) lim x lim x 1 lim

x 3 x 3 x 3

→ → → →

    − +

− =  −  =  − =

   

 +   +  +

2 2 2 2

x 2 x 2 2 2 x x 2

x( x x 3) x(x (x 3)) 3x 3x lim lim lim lim 0 → x 3 → x 3( x x 3) → x .2 x →2x

− + − + − −

\= = = =

+ + + +

.

Vậy đường thẳng y = xlà tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

  1. Ta có: x x x x

y y lim lim arc cot x 0; lim lim arc cot x π →+ x →+ →− x →−

\= = = =.

Vậy xét x x x

lim (y πx) lim (xarc cot x πx) lim x(arc cot x π) →− →− →−

− = − = − (giới hạn dạng 0. )

2

x x 2

arc cot x π 1/ (x 1) lim lim →− 1/ x →− 1/ x

− − +

\= =

(quy tắc L'Hospital)= 1.

Vậy đường thẳng y = πx + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

  1. Dễ thấy để x(t) hoặc y(t) tiến tới  thì t → − 1 hoặc t → . Vậy ta xét:
  2. Khi t → − 1 : t 1 t 1

lim x(t) ; lim y(t) 3 →− →−

\=  =  đường thẳng y = 3 là tiệm cận ngang của đường cong.

  • Khi t →  : t t

lim x(t) 1; lim y(t) → →

\= = +  đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đường cong.

Dễ thấy x(t) và y(t) không thể cùng tiến tới  nên đường cong không có tiệm cận xiên.

Vậy đường cong có TCN y = 3 và TCĐ x = 1.

  1. Xét t → 1 ta có:

3 2

t 1 t 1 3 t 1 t 1

t t lim x(t) lim ;lim y(t) lim 1 → → 1 t → → t

\= =  = = 

− −

. Vậy đường cong có thể có tiệm cận

xiên.

Xét:

2 3 2

t 1 t 1 3 t 1

y(t) t (1 t ) t t 1 lim lim lim 3 → x(t) → t (1 t) → t

− + +

\= = =

2 3 4 3 2 2

t 1 t 1 3 t 1 3 t 1 2

t 3t t 2t t t (1 t) lim y(t) 3x(t) lim lim lim 0 → → 1 t 1 t → 1 t → t t 1

  − + −

 −  =  − = = =

 

 − −  − + +

.

Vậy đường thẳng y = 3xlà tiệm cận xiên của đường cong.

13.

  • Ta có: x x

2

lim y lim x arccot x → →

 

\=  =  

 

đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

  • Xét x 0 x 0

2

lim y lim x arccot 0 → → x

 

\=  =

 

(sử dụng nguyên lý kẹp)  đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

  • Xét x x

y 2 π lim lim arccot → x → x 2

 

\= = 

 

 

đồ thị hàm số có thể có tiệm cận xiên.

Ta có: x x x

π 2 π 2 π lim y x lim x arccot x lim x arccot → 2 → x 2 → x 2

     

 −  =  −  =  − 

     

(giới hạn 0. )

2 2

x x 2

2 π 1 2 arccot. x 2 1 (2 / x) x lim lim 2 → 1 / x → 1 / x

−  − 

−  

+  

\= = = −

(quy tắc L'Hospital)

Vậy đường thẳng

π y x 2 2

\= − là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

14.

  • Ta có x x x

ln x 1/ x lim y lim lim 0 →+ →+ x →+ 1

\= = = (quy tắc L'Hospital).

đồ thị hàm số nhận đường thẳng y = 0 làm tiệm cận ngang.

  • Xét

x 0 x 0

ln x lim y lim x → + →+

\= = − (chú ý đây là giới hạn 0

,không phải dạng vô định).

đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 0 làm tiệm cận đứng.

  • Xét x x 2 x

y ln x 1/ x lim lim lim 0 →+ x →+ x →+ 2x

\= = =  đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.

  1. * Dễ thấy hàm số liên tục trên nên đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
  2. Dễ thấy

3

x x

lim y lim 1 x → →

\= + =  nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

  • Xét

3 3 3 3

x x x

y x 1 x lim lim lim 1 → x → x → x

+

\= = =  đồ thị hàm số có thể có tiệm cận xiên.

Ta có:

3 3 3 3

x x x 2 3 3 3 3 2

x 1 x lim (y x) lim ( x 1 x) lim 0

x 1 x x 1 x

→ → →

+ −

− = + − = =

+ + + +

.

Vậy đường thẳng y = xlà tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

  1. Đường cong tham số này chính là đồ thị hàm số y = x + 2arctan x. Các em làm tương tự câu 11 nhé.