Cách viết 2 thuế trên 1 hóa đơn năm 2024

Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong cùng một lần cung cấp có cả mặt hàng giảm thuế và mặt hàng không được giảm thuế thì phải xuất hóa đơn như thế nào? Có cần xuất riêng từng hóa đơn hay không?

1. Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Căn cứ tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau:

Trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ. Tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%” đối với hàng hóa được giảm thuế và ghi “10%” đối với hàng hóa không được giảm thuế giá trị gia tăng; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán cho từng loại thuế suất.

2. Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu

Căn cứ tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau:

- Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.

- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.

- Ghi rõ số tiền được giảm.

Do đó, cả hai trường hợp trên đều không cần phải xuất hóa đơn riêng cho từng mặt hàng có thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau.

3. Các mặt hàng được giảm thuế giá trị gia tăng

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định:

Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Cách viết hóa đơn điều chỉnh chi tiết cho mọi trường hợp: điều chỉnh giảm, tăng; điều chỉnh mã số thuế, đơn hàng, thuế suất, giảm số lượng,… Có ngay chi tiết trong hướng dẫn dưới đây.

Cách viết 2 thuế trên 1 hóa đơn năm 2024

\>> Xem thêm: [MỚI NHẤT] Hướng dẫn cách xử lý hóa đơn điện tử viết sai theo Nghị định 123 và Thông tư 78

1. Nếu hóa đơn viết sai không ảnh hưởng đến số tiền

1.1 Các lỗi sai:

Hóa đơn điện tử viết sai có thể chia thành hóa đơn viết sai không ảnh hưởng đến số tiền và hóa đơn viết sai ảnh hưởng đến số tiền. Dưới đây là các trường hợp hóa đơn viết sai không ảnh hưởng đến số tiền.

STT Lỗi sai trên hóa đơn không ảnh hưởng đến tiền 1 Hóa đơn điện tử viết sai ngày, tháng, năm 2 Hóa đơn điện tử viết sai tên công ty 3 Viết sai địa chỉ 4 Viết sai mã số thuế 5 Viết sai tên hàng hóa 6 Hóa đơn điện tử viết sai số lượng 7 Hóa đơn điện tử viết sai đơn vị tính 8 Hóa đơn viết sai dòng số tiền bằng chữ

1.2 Cách xử lý:

Cách sử xử lý hóa đơn điện tử viết sai được thực hiện đơn giản bằng 2 bước dưới đây:

Bước 1: Lập biên bản điều chỉnh hoá đơn viết sai

Phần này có thể viết bản giấy hoặc bản điện tử tùy thuộc vào thống nhất 2 bên.

Hướng dẫn thao tác trên phần mềm MISA :​ meInvoice WEB: Tại đây meInvoice Desktop:

Bước 2: Bên bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót

+ Trên hoá đơn điều chỉnh phải ghi rõ: Nội dung điều chỉnh của hoá đơn số…, ký hiệu…Mẫu hóa đơn điều chỉnh như bên dưới.

+ Hướng dẫn thao tác: meInvoice WEb: Tại đây​ meInvoice Desktop: Tại đây​

Cách kê khai: Không cần kê khai những hóa đơn điều chỉnh này. Vì không ảnh hưởng gì đến giá trị và tiền thuế.

Chú ý:

  • Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng MST người mua thì CHỈ CẦN lập biên bản điều chỉnh và KHÔNG CẦN lập hóa đơn điều chỉnh.
  • Để hạn chế việc sai xót bạn có thể thực hiện tra cứu mã số thuế để biết chính xác các thông tin (Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ) trước khi lập hóa đơn.

Cách viết 2 thuế trên 1 hóa đơn năm 2024

2. Nếu hóa đơn viết sai ảnh hưởng đến tiền

2.1 Các lỗi sai:

Dưới đây là các lỗi hóa đơn điện tử viết sai ảnh hưởng đến tiền:

STT Lỗi sai trên hóa đơn có ảnh hưởng đến tiền 1 Sai đơn giá 2 Sai thuế suất 3 Sai thuế 4 Sau tổng tiền

2.2 Cách xử lý:

Cách sử xử lý hóa đơn điện tử viết sai ảnh hưởng đến tiền thực hiện như sau:

Bước 1: Lập biên bản điều chỉnh hoá đơn viết sai.

Bước 2: Người bán Lập hoá đơn điều chỉnh sai sót.

+ Trên hoá đơn điều chỉnh phải ghi rõ: Tăng hoặc giảm số lượng hàng hoá, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hoá đơn số…, ký hiệu…

Chú ý: Hoá đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).

Ví dụ minh hoạt: Ngày 18/01/2021 Công ty MISA xuất hóa đơn cho Công ty A. Nhưng đến ngày 11/03/2021 phát hiện hóa đơn bị sai Thuế suất, Số tiền thuế (Đã kê khai và Tờ khai tháng 01/2021)

Cách xử lý: Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn của ngày 18/01(Ngày trên biên bản là 11/03) .Xuất hóa đơn điều chỉnh vào ngày 11/03 như sau:

Cách viết 2 thuế trên 1 hóa đơn năm 2024

Cách kê khai: Kê khai hoá đơn điều chỉnh đó vào kỳ hiện tại (tháng 12/2018), kê khai như hóa đơn bình thường.

Bên bán: Kê khai vào chỉ tiêu thuế GTGT: 100.000.

Cột doanh thu ghi bằng 0

Bên mua: Kê khai vào chỉ tiêu thuế GTGT: 100.000.

Cột giá trị hàng mua vào ghi bằng 0.

– CHÚ Ý: Nếu hóa đơn điều chỉnh giảm:

– Cùng ví dụ như trên nhưng là điều chỉnh số tiền thuế, cách viết hóa đơn và kê khai như sau:

Cách viết 2 thuế trên 1 hóa đơn năm 2024

Chú ý: Đối với những hoá đơn điều chỉnh giảm (Tức là phải kê khai giảm số tiền), thì:

Người bán:

  • Kê khai âm (-) vào Chỉ tiêu “Thuế GTGT” ghi: -100.000.
  • Cột Doanh thu ghi bằng 0. Người mua:
  • Ghi âm (-) vào Chỉ tiêu thuế GTGT ghi: -100.000.
  • Cột giá trị mua vào ghi bằng 0.

– Nếu trong kỳ có nhiều hóa đơn khác. Cách xử lý là sau khi kê khai xong các hóa đơn đó, các bạn lấy số tiền thuế đó trừ đi số tiền thuế trên hóa đơn điều chỉnh.