Cách viết hỗn số trên máy tính Casio 580
Show
[dropshadowbox align=”none” effect=”lifted-both” width=”auto” height=”” background_color=”#1a39be” border_width=”1″ border_color=”#dddddd” ]Cài đặt hiển thị phân số. [/dropshadowbox]
Nhập vào kết quả: 6/5, so sánh kết quả thu được. [dropshadowbox align=”none” effect=”lifted-both” width=”auto” height=”” background_color=”#1a39be” border_width=”1″ border_color=”#dddddd” ]So sánh Cài đặt ab/c và d/c [/dropshadowbox]
Bài Viết Tương Tự
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Gọi $M$ … Ấn shift + S⇔D cho ctlnh +5 * nhá
Cài đặt hiển thị phân số:
Nhập vào kết quả: 6/5, so sánh kết quả thu được. So sánh Cài đặt ab/c và d/c
Nội dung chính của bài viết xoay quanh các thao tác tính toán cơ bản trong máy tính Casio fx-580VN X. Có rất nhiều thao tác nhưng trong phạm vi ngắn gọn của bài viết này mình chỉ trình bày 9 thao tác được sử dụng nhiều nhất Các thao tác ít sử dụng hơn (số học, phần trăm, hệ thập lục phân) bạn có thể tự tìm hiểu thêm 1 Số thập phân vô hạn tuần hoànMáy tính Casio fx-580VN X cho phép chúng ta nhập và tính toán với các số thập vô hạn tuần hoàn 1.1 Nhập số thập phân vô hạn tuần hoànBạn chỉ có thể nhập số thập phân vô hạn tuần hoàn khi tùy chọn MathI/ MathO hoặc MathI/ DecimalO được thiết lập trong cấu hình Input/Output Nhập số thập phân vô hạn tuần hoàn 1.234234234… vào máy tính Bước 1 Nhập phần nguyên Bước 2 Nhấn phím Bước 3 Nhấn phím Bước 4 Nhập phần tuần hoàn => nhấn phím 1.2 Điều kiện để hiển thị kết quả tính toán dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoànKết quả tính toán thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện bên dưới sẽ hiển thị được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Khi đó bạn hãy nhấn phím để chuyển đổi sang số thập phân vô hạn tuần hoàn
Chuyển phân số sang số thập phân vô hạn tuần hoànBước 1 Nhập số cần chuyển => nhấn phím Bước 2 Nhấn phím 2 Chuyển đổi “dạng thức” của kết quả tính toánNếu tùy chọn MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được thiết lập trong cấu hình Input/Output thì mỗi lần nhấn phím sẽ chuyển đổi giữa dạng thức phân số và thập phân, và thập phân, và thập phânKhông phải kết quả tính toán nào cũng có thể chuyển đổi giữa các dạng thức Để thu được kết quả hiển thị là số thập phân khi tùy chọn MathI/MathO hoặc LineI/LineO được thiết lập bạn hãy nhấn phím thay cho phím3 Phân số và hỗn sốNhấn phím để nhập phân số và phím để nhập hỗn số. Phương thức nhập cho phân số, hỗn số phụ thuộc vào tùy chọn được thiết lập trong Input/ OutputPhân số trong kết quả tính toán là phân số tối giản
Để chuyển đổi phân số thành hỗn số và ngược lại bạn hãy nhấn phím 4 Đa câu lệnhBạn có thể dùng phím : để nối hai hay nhiều biểu thức và thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải mỗi khi bạn nhấn phím = Có bao nhiêu biểu thức thì nhấn bấy nhiêu phím = Chỉ báo xuất hiện cho biết đây là kết quả trung gian của biểu thức đa câu lệnhGiả sử mình cần tính giá trị của 3 biểu thức thì thực hiện tuần tự theo các bước bên dướiBước 1 Nhập biểu thức Bước 2 Nhấn phím = Bước 3 Nhấn phím = Bước 4 Nhấn phím = 5 Sử dụng kí pháp kĩ thuậtChuyển đổi kết quả tính toán có dạng n thành dạng với
Có 2 trường hợp là dịch chuyển dấu chấm thập phân sang phải và dịch chuyển dấu chấm thập phân sang trái
6 Sử dụng kí hiệu kĩ thuậtCasio fx-580VN X hỗ trợ 11 ký hiệu kỹ thuật (m, , n, p, f, k, M, G, T, P, E). Các kí hiệu kĩ thuật này có thể được sử dụng để nhập biểu thức đầu vào hoặc hiển thị trong kết quả đầu raĐiều kiện cần để các kí hiệu kĩ thuật hiển thị trong kết quả đầu ra tùy chọn là On được thiết lập trong cấu hình Engineer Symbol Bảng giá trị của các kí hiệu kĩ thuật
Bước 1 Nhấn phím OPTN => chọn Engineer Symbol Bước 2 Chọn kí hiệu kĩ thuật cần dùng 7 Phân tích một số thành thừa số nguyên tốSố nguyên dương không dài hơn 10 chữ số có thể được phân tích thành thừa số nguyên tố Điều kiện cần để 1 số nguyên dương có từ 10 chữ số trở xuống phân tích được thành số nguyên tố
Phần không thể phân tích sẽ được hiển thị dấu ngoặc đơn trên màn hình Bước 1 Nhập số cần phân tích vào máy tính => nhấn phím = Bước 2 Nhấn phím FACT 8 Thương và dư trong phép chiaHàm cho phép chúng ta tìm thương và dư trong phép chia. Khi đó thương sẽ được lưu trong biến nhớ E và số dư sẽ được lưu trong biến nhớ FNếu phép chia có dư tồn tại một trong những điều kiện sau thì phép tính này sẽ được thực hiện như phép chia thông thường (phép chia không dư)
9 Lịch sử và hiển thị lại biểu thứcChỉ báo và/ hoặc cho biết có lịch sử tính toán được lưu trong bộ nhớ. Lúc bấy giờ bạn có thể xem lại lịch sử bằng cách sử dụng phím và/ hoặcKhi biểu thức đã hiển thị lại bạn có thể nhấn phím , để chỉnh sửa. Trường hợp chỉ báo xuất hiện ở phía bên phải của màn hình thì bạn cần nhấn phím AC trước khi nhấn 2 phím trênChỉ có 4 phương thức (Calculate, Complex, Base-N và Verify) trong 12 phương thức hỗ trợ tính năng này
|