Câu nào trong các câu dưới đây sai khi nói về hệ CSDL cá nhân

Dưới đây Ingoa.info sẽ chia sẻ đến bạn bài viết trắc nghiệm Tin học 12 Bài 10 [có đáp án]: Cơ sở dữ liệu quan hệ. Theo dõi ngay để bổ sung những kiến thức bên dưới.

Câu 1 : Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:

A. Mô hình phân cấp

B. Mô hình dữ liệu quan hệ

C. Mô hình hướng đối tượng người dùng D. Mô hình cơ sỡ quan hệ

Hiển thị đáp án

Trả lời: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là mô hình dữ liệu quan hệ E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong vòng 30 năm trở lại đây, các hệ CSDL xây duwbgj theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.

Đáp án: B

Câu 2: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?

A. Cấu trúc dữ liệu B. Các ràng buộc dữ liệu C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D. Tất cả câu trên

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ là:

+ Cấu trúc dữ liệu + Các thao tác, phép toán trên dữ liệu

+ Các ràng buộc dữ liệu

Đáp án: D

Câu 3: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các:

A. Cột [ Field ] B. Hàng [ Record ] C. Bảng [ Table ] D. Báo cáo [ Report ]
Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu thị các thuộc tính, mỗi hàng biểu thị cho một cá thể.

Đáp án: C

Câu 4: Thao tác trên dữ liệu có thể là:

A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án trên

Hiển thị đáp án

Trả lời: Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.

Đáp án: D

Câu 5: Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng?

A. Phần mềm dùng để thiết kế xây dựng những CSDL quan hệ B. Phần mềm dùng để tạo lập, update và khai thác CSDL quan hệ C. Phần mềm Microsoft Access D. Phần mềm để giải những bài toán quản lí có chứa những quan hệ giữa những dữ liệt

Hiển thị đáp án

Trả lời: hệ QTCSDL quan hệ là Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.

Đáp án: B

Câu 6: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai khi nói về miền?

A. Các miền của những thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau B. Mỗi một thuộc tính hoàn toàn có thể có hai miền trở lên C. Hai thuộc tính khác nhau hoàn toàn có thể cùng miền D. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text

Hiển thị đáp án

Trả lời: Miền là kiểu dữ liệu của một thuộc tính. Mỗi một thuộc tính có một miền, ví dụ miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text, dài không qua 25 kí tự.

Xem thêm: Pamphlet là gì? Ấn phẩm được sử dụng nhiều trong ngành quảng cáo

Đáp án: C

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

A. Các bộ là phân biệt và thứ tự những bộ không quan trọng B. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp C. Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự những thuộc tính là quan trọng D. Tên của những quan hệ hoàn toàn có thể trùng nhau

Hiển thị đáp án

Trả lời: đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ là:

+ Các bộ là phân biệt và thứ tự những bộ không quan trọng + Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp + Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự những thuộc tính là quan trọng

+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên những quan hệ khác

Đáp án: D

Câu 8: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về khoá chính?

A. Một bảng hoàn toàn có thể có nhiều khoá chính B. Mỗi bảng có tối thiểu một khoá C. Xác định khoá nhờ vào vào quan hệ logic của những dữ liệu chứ không nhờ vào vào giá trị những dữ liệu D. Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất

Hiển thị đáp án

Trả lời: Một bảng có thể có nhiều khoá nhưng chỉ có một khóa chính. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu và nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.

Đáp án: A

Câu 9: Giả sử một bảng có 2 trường SOBH [số bảo hiểm] và HOTEN [họ tên] thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì :

A. Trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất B. Trường SOBH là kiểu số, trong khi đó trường HOTEN không phải là kiểu số C. Trường SOBH đứng trước trường HOTEN D. Trường SOBH là trường ngắn hơn

Hiển thị đáp án

Trả lời: nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất [vì có thể có nhiều người có cùng tên].

Đáp án: A

Câu 10: Cho các bảng sau :

– DanhMucSach [ MaSach, TenSach, MaLoai ] – LoaiSach [ MaLoai, LoaiSach ] – HoaDon [ MaSach, SoLuong, DonGia ] Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào ?A. HoaDon B. DanhMucSach, HoaDon C. DanhMucSach, LoaiSach D. HoaDon, LoaiSach

Hiển thị đáp án

Trả lời: Để biết giá của một quyển sách thì phải lấy đơn giá [Dongia] trong bảng HoaDon và để biết là sách gì thì phải lấy Masach ở bảng HoaDon. Từ Masach đó tra trong bảng DanhMucSach để biết sach cần tìm.

Đáp án: B

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Xem thêm: Pad Thai là gì? Tìm hiểu về món Pad Thai của Thái Lan

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

bai-10-co-so-du-lieu-quan-he.jsp

Chức năng lưu biên bản hệ thống:

+ Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, …

+ Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng: lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật.

Đáp án: D

Câu 6. Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng?

A. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ

B. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ

C. Phần mềm Microsoft Access

D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệt

Câu 16. Khẳng định nào là sai khi nói về khoá?

A. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính trong bảng để phân biệt được các cá thể

B. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính vừa đủ để phân biệt được các cá thể

C. Khoá chỉ là một thuộc tính trong bảng được chọn làm khoá

D. Khoá phải là các trường STT

Câu 17. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như thế nào được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể [ràng buộc khoá]?

A. Các hệ QT CSDL quan hệ kiểm soát việc nhập dữ liệu sao cho dữ liệu tại các cột khóa chính không được để trống, dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau để đảm bảo sự nhất quán dữ liệu.

B. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống

C. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau

D. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống nhưng được trùng nhau

D. Dữ liệu tại các cột khóa chính không được để trống nhưng được trùng nhau

CâuĐáp ánCâuĐáp án

Câu 1BCâu 10A
Câu 2DCâu 11D
Câu 3DCâu 12B
Câu 4CCâu 13A
Câu 5BCâu 14C
Câu 6BCâu 15C
Câu 7BCâu 16B
Câu 8CCâu 17A
Câu 9D

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Câu hỏi: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

A. Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng

B. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp

C. Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng

D. Tên của các quan hệ có thể trùng nhau

Lời giải:

Đáp án đúng: A. Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng

Giải thích:

Đặc điểm đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ là các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng.

Kiến thức bổ sung:

1. Cơ sở dữ liệu là gì?

“Cơ sở dữ liệu là cách thức tổ chức lưu trữ dữ liệu hiệu quả để đảm bảo việc nhập và khai thác dữ liệu nhanh và chính xác”.

2. Cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

Cơ sở dữ liệu có nhiều cách tổ chức, trong đó cách hiệu quả nhất là tổ chức theomô hình quan hệdo tiến sĩ E.F.Code người Đức đề xuất năm 1969 và người ta gọi đó là cơ sở dữ liệu quan hệ.

“Cơ sở dữ liệu quan hệ tổ chức dữ liệu theo các bảng và có quan hệ với nhau để giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu đồng thời vẫn đảm bảo sự hiệu quả trong lưu trữ và truy xuất dữ liệu ”

Ngày nay, cơ sở dữ liệu quan hệ được dùng trong hầu hết các hệ thống phần mềm từ kế toán, ngân hàng, doanh nghiệp,…

3. Các thành phần của bảng cơ sử dữ liệu

a. Bảng dữ liệu [Table]

Bảng dữ liệu là thành phần chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Bảng chứa dữ liệu.

Trong đó:

- Cột/Trường [Field]: các trường thể hiện thuộc tính của bảng dữ liệu ví dụ tên, địa chỉ…

-Dòng[row]:là một dòng dữ liệu gồm các dữ liệu có liên quan với nhau hay còn gọi là bảng ghi [record].

-Ô [cell]:Giao giữa dòng và cột và là nơi chứa dữ liệu.

-Khóa chính[Primary Key]:là một trường hoặc nhiều trường gộp lại được sử dụng để định nghĩa bảng ghi. Khóa chính có 02 thuộc tính là không được trùng và không được rỗng. Ví dụ: giá trị 1 của trường CustomerID đó sẽ suy ra được tất cả dữ liệu của dòng đầu tiên. Hay nói cách khác các giá trị của dòng đầu tiên là giá trị các thuộc tính của bảng ghi có customerID = 1.

Một bảng có thể có khóa chính hoặc không, tuy nhiên để dễ quản lý người ta thường định nghĩa khóa chính cho các bảng.

b. Mối quan hệ

Trong đó:

-Khóa ngoại [Foreign Key]: là trường ở bảng này [bảng Invoice] nhưng có trường tương ứng làm khóa chính ở bảng kia [bảng Customer] để tạo ra mối quan hệ giữa hai bảng.

-Mối quan hệ [Relationship]:tạo ra mối liên kết giữa hai bảng nhằm xác định mối liên quan giữa các trường dữ liệu của hai bảng. Ví dụ: nếu bạn muốn biết khách hàng có mã khách hàng số 1 mua những đơn hàng nào thì bạn phải dựa vào mối quan hệ trên. Trong cơ sở dữ liệu quan hệ mối quan hệ thể hiện ở 03 dạng sau:

+ Quan hệ 1-1:Trong quan hệ này mỗi bảng chỉ có một và chỉ một bảng ghi tương ứng mà thôi. Ví dụ quan hệ vợ – chồng, quan hệ Thông tin cơ bản – Thông tin chi tiết …

+Quan hệ 1-n:Là quan hệ phổ biến nhất trong cơ sở dữ liệu, trong hệ này 1 bảng ghi ở bảng này có nhiều bảng ghi tương ứng ở bảng kia. Trong ví dụ trên một bảng ghi trong bảng Customer có nhiều bảng ghi trong bảng Invoice.

+Quan hệ n-n:trong quan hệ này một bảng ghi trong bảng này tương ứng với nhiều bảng ghi trong bảng kia và ngược lại.

c. Khóa và liên kết giữa các bảng

* Khóa

+ Không có hai hàng nào trong một bảng tương ứng bằng nhau trên tất cả các thuộc tính.

+ Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả gọi là khoá của một bảng.

* Khóa chính

+ Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn [chỉ định] một khóa làm khoá chính [primary key].

+ Trong một hệ QTCSDL quan hệ, khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.

+ Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể[hay gọi ngắn gọn là ràng buộc khóa].

* Lưu ý:

+ Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.

+ Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.

* Liên kết: thực chất sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.

Video liên quan