Cha trong nhà thờ tiếng hàn gọi là gì
Từ vựng tiếng Hàn về gia đình là chủ đề rất quan trọng và thường được sử dụng nhiều trong giao tiếp. Bạn có biết cách gọi ba, mẹ, ông bà trong tiếng Hàn không? Nếu bạn là người yêu thích văn hóa, con người Hàn Quốc hoặc có niềm đam mê với tiếng Hàn thì tuyển tập Từ vựng tiếng Hàn về gia đình dưới đây có thể giúp ích cho bạn được phần nào đấy. Cùng du học Hàn Quốc VJ Việt Nam khám phá nhé! Show
300+ Từ vựng tiếng Hàn về gia đình phiên âm đầy đủ nhất Mục lục bài viết Từ vựng tiếng Hàn về gia đìnhCác từ vựng về gia đình trong tiếng Hàn khá phức tạp, gần giống với cách giới thiệu những mối quan hệ trong gia đình ở Việt Nam. Ví dụ, trong tiếng Anh, cả anh chị em ruột và em đều là “anh” và “chị”. Nhưng trong tiếng Hàn, có những từ khác nhau tùy thuộc vào việc họ lớn hơn hay trẻ hơn, đã kết hôn hay chưa kết hôn. Không chỉ vậy, cách gọi thành viên trong gia đình còn phụ thuộc vào việc người đó là gia đình bên nội hay bên ngoại. Nhưng đừng lo lắng. Sẽ không quá khó bởi các từ chỉ mối quan hệ trong gia đình của người Á Đông hầu hết là giống nhau. Để bắt đầu, dưới đây là danh sách nhanh các từ “hạt nhân” nhất trong bộ từ vựng tiếng Hàn về gia đình.. Từ vựng tiếng Hàn về gia đình “Gia đình” trong tiếng HànTừ “gia đình” trong tiếng Hàn là 가족 (gajok). Trong cuộc hội thoại giới thiệu về bản thân, bạn có thể thường được hỏi những điều như 가족 이 몇 명 입니까? (gajok-i myeot myeong-imnikka), có nghĩa là “Gia đình bạn có bao nhiêu người?”. Đây là cách hỏi phổ biến. Bạn có thể trả lời lại như sau: 우리 가족 은 네 명 입니다 (uri gajok-eun ne myeong-imnida), nghĩa là “Gia đình tôi gồm bốn người”. “Gia đình” trong tiếng Hàn – Du học Hàn Quốc Từ vựng tiếng Hàn về gia đình – Cha mẹTrong tiếng Anh, có những cách chính thức và không chính thức để chỉ cha mẹ. Bạn có thể nói “cha” để trang trọng hoặc “bố” để bình thường. Điều này cũng đúng trong tiếng Hàn:
Nếu bạn là dân “ghiền” các bộ phim truyền hình Hàn Quốc, chắc chắn rằng bạn đã nghe những từ này khá thường xuyên. Mặc dù vậy, bạn sẽ nhận thấy một điều là việc gọi bố là 아버지 (abeoji) (thể hiện sự tôn trọng hơn) nhưng lại gọi mẹ là 엄마 (eomma) phổ biến hơn nhiều. Tại sao đối với bố phải gọi bằng danh hiệu với sự tôn kính trong khi với mẹ thì có thể gọi theo cách thân mật hơn? Điều này liên quan đến tính chất thứ bậc của xã hội Hàn Quốc, họ quan niệm cha là chủ gia đình. Trong gia đình người Hàn, con cái có thể giản dị và gần gũi với mẹ hơn, nhưng đối với bố phải thể hiện sự tôn trọng hơn. Tất nhiên, điều này cũng phụ thuộc vào tính cách của người cha và tiêu chuẩn từng gia đình. Từ vựng tiếng Hàn về gia đình – Anh chị em Từ vựng tiếng Hàn về gia đình – Anh chị emCác cách gọi anh chị em trong tiếng Hàn dựa theo về tuổi tác và giới tính. Vì vậy, trước tiên chúng ta hãy xem nữ giới gọi anh chị của họ như thế nào:
Còn đối với nam giới, họ sẽ gọi anh chị của mình theo cách sau:
Đối với hàng em, các cách gọi dưới đây được dùng chung cho cả hai giới:
Bạn cũng có thể sử dụng 동생 (Dongaeng), có nghĩa là “em gái”. Và một số từ tiếng Hàn quan trọng hơn mà bạn nên biết:
Lưu ý:Đối với anh/ chị /em đã kết hôn, chúng ta sẽ lại dùng cách gọi khác. Nếu một người thân với anh chị em ruột và anh chị em dâu của mình, họ có thể chỉ cần gọi họ bằng những cụm từ tương tự như thể họ là gia đình trực hệ. Trên thực tế, anh chị em dâu bây giờ được coi là gia đình trực hệ của người Hàn. Trong trường hợp gọi theo cách truyền thống, để thể hiện sự trang trọng hơn nhưng cũng kém thân thiết hơn, người Hàn sẽ dùng các cách gọi sau đối với những anh/em rể hoặc chị/em dâu: Nữ giới sẽ sử dụng:
Nam giới sẽ sử dụng:
Từ vựng tiếng Hàn về gia đình – Ông bàĐể nói chuyện với hoặc về ông bà của bạn bằng tiếng Hàn, bạn sẽ nói:
Vợ chồng và con cái trong tiếng Hàn Vợ chồng và con cái trong tiếng HànKhi nói chuyện với vợ /chồng của mình, người Hàn thường gọi với cách gọi dễ thương. Ví dụ như:
… Và cả 오빠 (oppa) như chúng ta đã đề cập (cách vợ gọi chồng thân mật). Trong ngữ cảnh khi người Hàn nói chuyện với người khác về vợ/ chồng của mình, họ sẽ gọi vợ hoặc chồng của mình bằng chức danh như sau:
Nếu chưa kết hôn, đây là cách người Hàn nói về người họ đang hẹn hò:
Quan hệ thông gia trong tiếng Hàn
Tuy nhiên, đó chỉ là các thuật ngữ dùng khi người Hàn nói chuyện với người khác về bố mẹ chồng hoặc bố mẹ vợ của họ. Khi người Hàn nói chuyện trực tiếp với bố mẹ vợ/ chồng, họ có thể gọi họ là “bố” và “mẹ” – 아버지 (abeoji) và 어머니 (eomeoni). Gia đình nội ngoại trong tiếng HànTrong tiếng Hàn, nếu sống trong một gia đình đông người, họ sẽ gọi gia đình của mình là 대가족 (daegajok) – đại gia đình. Cách người Hàn gọi thành viên trong gia đình mở rộng của mình như thế nào sẽ liên quan đến mối quan hệ của thành viên đó tới chính họ và bố mẹ họ ra sao. Một số giống nhau bất kể bên nào của gia đình:
Gia đình nhà ngoạiNếu nói về khía cạnh gia đình của mẹ bạn, hãy sử dụng các thuật ngữ sau:
Gia đình nhà nộiĐối với gia đình nhà nội sẽ có những cách gọi phức tạp hơn, đặc biệt là đối với những người đàn ông gia đình bên nội. Điều này là do thứ bậc xã hội trong xã hội, mà còn trong gia đình. |