- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
Mục lục
Tìm từ trong trang
XongTải văn bản
Văn bản tiếng việt
Thông tư 22/2019/TT-BYT DOC [Bản Word]
Thông tư 22/2019/TT-BYT PDF [Bản có dấu đỏ]
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
Thay đổi cỡ chữ:
17
Chú thích màu chỉ dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Đang tải dữ liệu...
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ Y TẾ
---------
Số: 22/2019/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2019
THÔNG TƯ
Quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần
----------------------------------
Căn cứ Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
Điều 1. Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
Ban hành kèm theo Thông tư này bảng tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe sau đây được gọi chung là tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể [sau đây viết tắt là tỷ lệ % TTCT] sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, bao gồm:
1. Bảng 1: Tỷ lệ % TTCT do thương tích sử dụng trong giám định pháp y;
2. Bảng 2: Tỷ lệ % TTCT do bệnh, tật sử dụng trong giám định pháp y;
3. Bảng 3: Tỷ lệ % TTCT do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não sử dụng trong giám định pháp y tâm thần;
4. Bảng 4: Tỷ lệ % TTCT do bệnh rối loạn tâm thần và hành vi sử dụng trong giám định pháp y.
Điều 2. Nguyên tắc giám định
1. Giám định để xác định tỷ lệ % TTCT phải được thực hiện trên người cần giám định, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Giám định để xác định tỷ lệ % TTCT được thực hiện trên hồ sơ trong trường hợp người cần giám định đã bị chết hoặc bị mất tích hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi giám định trên hồ sơ, tỷ lệ % TTCT được xác định ở mức thấp nhất của khung tỷ lệ tương ứng với các tỷ lệ % TTCT.
3. Tỷ lệ % TTCT được xác định tại thời điểm giám định.
Điều 3. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
1. Tổng tỷ lệ % TTCT của một người phải nhỏ hơn 100%.
2. Mỗi bộ phận cơ thể bị tổn thương chỉ được tính tỷ lệ % TTCT một lần. Trường hợp bộ phận này bị tổn thương nhưng gây biến chứng, di chứng sang bộ phận thứ hai đã được xác định thì tính thêm tỷ lệ % TTCT do biến chứng, di chứng tổn thương ở bộ phận thứ hai.
3. Nếu nhiều TTCT là triệu chứng thuộc một hội chứng hoặc thuộc một bệnh đã được ghi trong các Bảng tỷ lệ % TTCT thì tỷ lệ % TTCT được xác định theo hội chứng hoặc theo bệnh đó.
4. Khi tính tỷ lệ % TTCT chỉ lấy đến hai chữ số hàng thập phân. Ở kết quả cuối cùng thì làm tròn để có tổng tỷ lệ % TTCT là số nguyên [nếu số hàng thập phân bằng hoặc lớn hơn 0,5 thì làm tròn số thành 01 đơn vị].
5. Khi tính tỷ lệ % TTCT của một bộ phận cơ thể có tính chất đối xứng, hiệp đồng chức năng mà một bên bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đã được xác định, thì tính cả tỷ lệ % TTCT đối với bộ phận bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đó.
Ví dụ: Một người đã bị cắt thận phải trước đó, nếu lần này bị chấn thương phải cắt thận trái thì tỷ lệ % TTCT được tính là mất cả hai thận.
6. Khi giám định, căn cứ tổn thương thực tế và mức độ ảnh hưởng của tổn thương đến cuộc sống, nghề nghiệp của người cần giám định, giám định viên đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khung tỷ lệ tương ứng với Bảng tỷ lệ % TTCT.
7. Đối với các bộ phận cơ thể đã bị mất chức năng, nay bị tổn thương thì tỷ lệ % TTCT được tính bằng 30% tỷ lệ % TTCT của bộ phận đó.
8. Trường hợp trên cùng một người cần giám định mà vừa phải giám định pháp y lại vừa phải giám định pháp y tâm thần [theo quyết định trưng cầu/yêu cầu], thì tổ chức giám định thực hiện giám định sau tổng hợp [cộng] tỷ lệ % TTCT của người cần giám định theo phương pháp xác định tỷ lệ % TTCT quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Phương pháp xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
1. Việc xác định tỷ lệ % TTCT được tính theo phương pháp cộng như sau:
Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +...+ Tn; trong đó:
a] T1: Được xác định là tỷ lệ % TTCT của TTCT thứ nhất [nằm trong khung tỷ lệ các TTCT được quy định tại Thông tư này].
b] T2: là tỷ lệ % của TTCT thứ hai:
T2 = [100 - T1] x tỷ lệ % TTCT thứ 2/100;
c] T3: là tỷ lệ % của TTCT thứ ba:
T3 = [100-T1-T2] x tỷ lệ % TTCT thứ 3/100;
d] Tn: là tỷ lệ % của TTCT thứ n:
Tn = {100-T1-T2-T3-...-T[n-1]} x tỷ lệ % TTCT thứ n/100.
đ] Tổng tỷ lệ % TTCT sau khi được làm tròn số là kết quả cuối cùng.
2. Ví dụ:
a] Một đối tượng có nhiều tổn thương:
Ông Nguyễn Văn A được xác định có 03 tổn thương:
- Cụt 1/3 giữa cánh tay phải, khung tỷ lệ % TTCT từ 61 - 65%;
- Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu, tỷ lệ % TTCT là 41%;
- Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT từ 21 - 25%.
Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A được tính như sau:
- T1 = 63% [tỷ lệ % TTCT quy định tại Thông tư này từ 61-65%, giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT là 61%, 62%, 63%, 64% hoặc 65%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ TTCT là 63%].
- T2 = [100 - 63] x 41/100% = 15,17%.
- T3: Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT được quy định trong Thông tư này từ 21% - 25%. Giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khoảng từ 21% đến 25%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ % TTCT là 22%, thì tỷ lệ % TTCT của ông A được tính là:
T3 = [100 - 63 - 15,17] x 22/100% = 4,80%
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A là : 63% + 15,17 % + 4,80% = 82,97%, làm tròn số là 83%.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A là 83%.
b] Một người cần phải giám định tại hai tổ chức: [1] Giám định pháp y và [2] Giám định pháp y tâm thần:
Ông Nguyễn Văn B [ông B] đã được tổ chức giám định pháp y giám định với kết luận tổng tỷ lệ % TTCT là 45% [T1].
Sau đó ông B đến giám định tại tổ chức giám định pháp y tâm thần, tổ chức này kết luận tỷ lệ % TTCT là của ông B là 37%, tổ chức giám định pháp y tâm thần này tổng hợp tổng tỷ lệ % TTCT của ông B như sau:
T1 đã được xác định là 45%; T2 được xác định như sau:
T2 = [100 - 45] x 37/100 = 20,35%.
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông B là = [T1+T2].
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là: 45% + 20,35% = 65,35%.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là 65%.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Những trường hợp vụ việc xảy ra trước ngày Thông tư này có hiệu lực, kể cả yêu cầu, trưng cầu sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng sự việc xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực thì áp dụng theo quy định của Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế [Cục Quản lý Khám, chữa bệnh] để xem xét, giải quyết./.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế [Cục Quản lý Khám, chữa bệnh] để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội, Ủy ban tư pháp [để giám sát];
- Văn phòng Chính phủ [Công báo, Cổng thông tin điện tử CP];
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp [Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Cục Bổ trợ tư pháp];
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng;
- Bộ trưởng [để báo cáo];
- Viện PYQG, Viện PYTTTW, Viện PYTTTW Biên Hòa, Cổng TTĐT BYT;
- Viện Pháp y quân đội, Viện KHHS Bộ Công an;
- Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- TTPY tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- TTPYTT khu vực trực thuộc BYT;
- Bộ Y tế: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ [để thực hiện];
- Lưu: VT, KCB, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
BỘ Y TẾ
---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Bảng 1
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
DO THƯƠNG TÍCH
[Kèm theo Thông tư số 22/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Y tế]
----------------
Chương 1
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
DO TỔN THƯƠNG XƯƠNG SỌ VÀ HỆ THẦN KINH
Mục
Tổn thương
Tỷ lệ %
I.
Tổn thương xương sọ
1.
Mẻ hoặc mất bàn ngoài xương sọ
1.1.
Đường kính hoặc chiều dài từ 3cm trở xuống
5 - 7
1.2.
Đường kính hoặc chiều dài trên 3cm
11 - 15
2.
Nứt, vỡ xương vòm sọ
2.1.
Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm
8 - 10
2.2.
Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
11 - 15
2.3.
Chiều dài đường nứt, vỡ từ 3cm đến 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
16 - 20
2.4.
Chiều dài đường nứt, vỡ trên 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
21 - 25
* Ghi chú: Nếu đường nứt, vỡ lan từ vòm sọ xuống nền sọ:
- Tính tỷ lệ % TTCT theo kích thước đường nứt, vỡ.
- Lấy phần ưu thế/tính theo phần lớn hơn/lấy tỷ lệ % TTCT ở mức tối đa.
3.
Nứt, vỡ nền sọ
3.1
Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm
16 - 20
3.2
Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
21 - 25
3.3
Chiều dài đường nứt, vỡ từ 5cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
26 - 30
3.4
Nứt, vỡ nền sọ để lại di chứng rò nước não tủy vào tai hoặc mũi điều trị không kết quả
61 - 65
4.
Lún xương sọ
4.1.
Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm
8 - 10
4.2.
Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
11 - 15
4.3.
Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
16 - 20
4.4.
Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
21 - 25
4.5.
Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
26 - 30
* Ghi chú:
- Mục I: Nếu điện não không có ổ tổn thương tương ứng, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề.
- Mục I.4.4 và I.4.5: Nếu đã phẫu thuật nâng xương lún, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề.
5.
Khuyết xương sọ
5.1.
Đường kính ổ khuyết từ 2cm trở xuống
16 - 20
5.2.
Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 2cm đến 6cm, đáy phập phồng
26 - 30
5.3.
Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 6cm đến 10cm, đáy phập phồng
31 - 35
5.4.
Đường kính ổ khuyết từ 10cm trở lên, đáy phập phồng
41 - 45
* Ghi chú: Mục I.5: Nếu đáy ổ khuyết chắc hoặc được vá bằng mảnh xương hoặc bằng vật liệu nhân tạo, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có đường kính nhỏ hơn liền kề.
5.5.
Ổ khuyết sọ cũ, bị chấn thương lại phải mở rộng để xử lý: Tính tỷ lệ % TTCT của phần mở thêm
II.
Chấn động não
1.
Chấn động não điều trị ổn định
1 - 5
2.
Chấn động não điều trị không ổn định
6 - 10
* Ghi chú: Mục II. Khi đánh giá kết hợp với điện não đồ.
III.
Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh
1.
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2cm
21 - 25
2.
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2cm đến 5cm
26 - 30
3.
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5cm đến 10cm
31 - 35
4.
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10cm
36 - 40
5.
Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất
41
6.
Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh
11 - 15
7.
Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh
16 - 20
8.
Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh
11 - 15
9.
Chấn thương, vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng
16 - 20
10.
Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương:
Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới
* Ghi chú: Mục III:
- Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ %] TTCT như trên.
- Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau:
- Từ mục III. 1 đến III. 5:
+ Không phải mổ: 5 - 8%.
+ Phải mổ: 11 - 15%].
- Từ mục III. 6 đến III.7:
+ Máu tụ ngoài màng cứng: 5%.
+ Máu tụ dưới màng cứng: 8%.
- Mục III.8: 8 - 10%].
- Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ %] TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ %] TTCT.
- Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại.
IV.
Dị vật trong não
1.
Một dị vật
21 - 25
2.
Từ hai dị vật trở lên
26 - 30
V.
Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần
kinh
1.
Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật
99
2.
Liệt
2.1.
Liệt tứ chi mức độ nhẹ
61 - 63
2.2.
Liệt tứ chi mức độ vừa
81 - 83
2.3.
Liệt tứ chi mức độ nặng
93 - 95
2.4.
Liệt nửa người mức độ nhẹ
36 - 40
2.5.
Liệt nửa người mức độ vừa
61 - 63
2.6.
Liệt nửa người mức độ nặng
71 - 73
2.7.
Liệt hoàn toàn nửa người
85
2.8.
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ
36 - 40
2.9.
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa
61 - 63
2.10.
Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng
75 - 77
2.11.
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân
87
2.12.
Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ
21 - 25
2.13.
Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa
36 - 40
2.14.
Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng
51 - 55
2.15.
Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân
61
* Ghi chú: Từ mục V.2.9 đến V.2.15: Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu.
3.
Rối loạn ngôn ngữ
3.1.
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ
16 - 20
3.2.
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa
31 - 35
3.3.
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng
41 - 45
3.4.
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng
51 - 55
3.5.
Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn
61
3.6.
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ
16 - 20
3.7.
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa
31 - 35
3.8.
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng
41 - 45
3.9.
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng
51 - 55
3.10.
Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn
63
* Ghi chú: Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư.
3.1.1.
Mất đọc
41 - 45
3.1.2.
Mất viết
41 - 45
4.
Quên [không chú ý] sử dụng nửa người
31 - 35
5.
Tổn thương ngoại tháp: Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run
5.1.
Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ
26 - 30
5.2.
Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa
61 - 63
5.3.
Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng
81 - 83
5.4.
Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng
91 - 93
6.
Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác [thị lực, thính lực...] tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng
VI.
Tổn thương tủy
1.
Tổn thương hồi phục hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn
5 - 7
2.
Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn
2.1.
Tổn thương nón tủy không hoàn toàn
36 - 40
2.2.
Tổn thương nón tủy toàn bộ [mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới]
55
2.3.
Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn
96
2.4.
Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn
97
2.5.
Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn
99
2.6.
Tổn thương nửa tủy toàn bộ [hội chứng Brown - Sequard, tủy cổ C4]
89
3.
Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục V.2.
4.
Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền
4.1.
Tổn thương tủy gây giảm cảm giác [nông hoặc sâu] một bên từ ngực trở xuống
26 - 30
4.2.
Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác [nông hoặc sâu] một bên từ ngực trở xuống [dưới khoanh đoạn ngực T5]
31 - 35
4.3.
Tổn thương tủy gây giảm cảm giác [nông hoặc sâu] nửa người
31 - 35
4.4.
Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác [nông hoặc sâu] nửa nguời
45
VII.
Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh
1.
Tổn thương rễ thần kinh
1.1.
Tổn thương không hoàn toàn một rễ [không tính rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1, rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1] một bên
3 - 5
1.2.
Tổn thương hoàn toàn một rễ [không tính rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1, rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1] một bên
9
1.3
Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1 một bên
11 - 15
1.4.
Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ
ngực T1 một bên
21
1.5.
Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên
16 - 20
1.6.
Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên
26 - 30
1.7.
Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa [có rối loạn cơ tròn]
61 - 65
1.8.
Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa
87
2.
■
Tổn thương đám rối thần kinh một bên
2.1.
Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
11 - 15
2.2.
Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
21 - 25
2.3
Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa
26 - 30
2.4.
Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới
46 - 50
2.5.
Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên
51 - 55
2.6.
Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong
46 - 50
2.7.
Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài
46 - 50
2.8.
Tổn thương không hoàn toàn dám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau
51 - 55
2.9.
Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay không tổn thương ngành bên
65
2.10.
Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay cả ngành bên
68
2.11.
Tổn thương không hoàn toàn dám rối thắt lưng [có tổn thương thần kinh đùi]
26 - 30
2.12.
Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng
41 - 45
2.13.
Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng
36 - 40
2.14.
Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng
61
3.
Tổn thương dây thần kinh một bên
3.1.
Tổn thương không hoàn toàn các dây thần kinh cổ
11 - 15
3.2.
Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ
21 - 25
3.3.
Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh trên vai
5 - 7
3.4.
Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên vai
11
3.5.
Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh dưới vai
5 - 7
3.6.
Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới vai
11
3.7.
Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
7 - 10
3.8.
Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
11 - 15
3.9.
Tổn thương hoàn toàn một dây thần kinh liên sườn
7 - 10
3.10.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ
16 - 20
3.11.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ
31 - 35
3.12.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ bì
11 - 15
3.13.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì
26 - 30
3.14.
Tổn thương nhánh thần kinh quay
11 - 15
3.15.
Tổn thương bán phần thần kinh quay [đoạn 1/3 giữa cánh tay tính tỷ lệ % TTCT tối đa, đoạn 1/3 dưới tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu]
26 - 30
3.16.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay [đoạn 1/3 trên cánh tay]
41 - 45
3.17.
Tổn thương nhánh thần kinh trụ
11 - 15
3.18.
Tổn thương bán phần thần kinh trụ
21 - 25
3.19.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ
31 - 35
3.20.
Tổn thương nhánh thần kinh giữa
11 - 15
3.21.
Tổn thương bán phần thần kinh giữa
21 - 25
3.22.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa
31 - 35
3.23.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong
11 - 15
3.24.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong
11 - 15
3.25.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh hông bé [dây mông trên và dây mông dưới]
11 - 15
3.26.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông bé [dây mông trên và dây mông dưới]
21 - 25
3.27.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da đùi sau
3 - 5
3.28.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau
7 - 10
3.29.
Tổn thương nhánh thần kinh đùi
11 - 15
3.30.
Tổn thương bán phần thần kinh đùi
21 - 25
3.31.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi
36 - 40
3.32.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi - bì
3 - 5
3.33.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi - bì
7 - 9
3.34.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt
7 - 10
3.35.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt
16 - 20
3.36.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi
6 - 10
3.37.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi
11 - 15
3.38.
Tổn thương bán phần thần kinh hông to
26 - 30
3.39.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 giữa đùi đến trước đỉnh trám khoeo
41 - 45
3.40.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 trên đùi
51
3.41.
Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo ngoài
7 - 10
3.42.
Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo ngoài
16 - 20
3.43.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài
26 - 30
3.44.
Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo trong
6 - 10
3.45.
Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo trong
11 - 15
3.46.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong
21 - 25
4.
Tổn thương thần kinh sọ một bên
4.1.
Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
11 - 15
4.2.
Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
21 - 25
4.3.
Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Tính tỷ lệ % TTCT theo Mục IV. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác, Chương tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác
4.4.
Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III
11 - 15
4.5.
Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III
21 - 25
4.6.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III
35
4.7.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IV
3 - 5
4.8.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV
11 - 15
4.9.
Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V
7 - 10
4.10.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số V
16 - 20
4.11.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V
31
4.12.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VI
5 - 7
4.13.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI
16 - 20
4.14.
Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII
7 - 10
4.15.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VII
16 - 20
4.16.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII
26 - 30
4.17.
Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên: Tính tỷ lệ % TTCT theo di chứng Hội chứng Tiền đình [Mục XV.] Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh, và/hoặc Nghe kém [Mục I.1.] Chương tổn thương cơ thể do tổn thương Tai - Mũi - Họng
4.18.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
11 - 15
4.19.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
21
4.20.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
11 - 15
4.21.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
21
4.22.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
11 - 15
4.23.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
21
4.24.
Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
21 - 25
4.25.
Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
41
VIII.
Hội chứng bỏng buốt: Tỷ lệ % TTCT đuợc tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương dây thần kinh tương ứng cộng 10 - 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư.
IX.
Hội chứng chi ma: Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của cắt đoạn chi ở mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại
X.
U thần kinh ở mỏm cụt: Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại
XI.
Hội chứng giao cảm cổ [Hội chứng Claude Bernard - Horner]
31 - 35
XII.
Rối loạn cơ tròn
1.
Đại tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên
31 - 35
2.
Khó đại tiểu tiện
31 - 35
3.
Bí đại tiểu tiện
55
4.
Đại tiểu tiện không tự chủ thường xuyên [Đại tiểu tiện dầm dề]
61
XIII.
Rối loạn sinh dục
1.
Liệt dương
1.1
Tuổi dưới 60
31 - 35
1.2
Tuổi từ 60 trở lên
21 - 25
2.
Cường dương liên tục gây đau
41 - 45
3.
Co cứng âm môn, âm đạo
41 - 45
XIV.
Động kinh
1.
Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình đáp ứng điều trị tốt
[không còn cơn trên lâm sàng]
11 - 15
2.
Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị
hiện còn cơn hiếm
21 - 25
3.
Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa
31 - 35
4.
Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị
hiện còn cơn mau
61 - 63
5.
Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau
81 - 83
6.
Động kinh cơn cục bộ đơn thuần đáp ứng điều trị tốt [không còn cơn trên lâm sàng]
7 - 10
7.
Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm
11 - 15
8.
Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa
21 - 25
9.
Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau
31 - 35
10.
Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau
61 - 63
11.
Động kinh cơn cục bộ phức hợp đáp ứng điều trị tốt [không còn
cơn trên lâm sàng]
11 - 15
12.
Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm
16 - 20
13.
Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa
26 - 30
14.
Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau
41 - 45
15.
Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau
66 - 70
16.
Động kinh cơn cục bộ toàn thể hoá thứ phát: Tính bằng tỷ lệ % TTCT của động kinh toàn thể
17.
Động kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tính bằng tỷ lệ % TTCT động kinh cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi theo phương pháp cộng tại Thông tư.
XV.
Hội chứng tiền đình [trung ương, ngoại vi]
1.
Mức độ nhẹ
21 - 25
2.
Mức độ vừa
41 - 45
3.
Mức độ nặng
61 - 63
4.
Mức độ rất nặng
81 - 83
XVI.
Rối loạn thần kinh thực vật [ra mồ hôi chân, tay]
1.
Ảnh hưởng nhẹ đến lao động, sinh hoạt
6 - 10
2.
Ảnh hưởng vừa đến lao động, sinh hoạt
16 - 20
3.
Ảnh hưởng nặng đến lao động, sinh hoạt
21 - 25
XVII.
Tổn thương hạ não gây biến chứng rối loạn nội tiết: Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết
Chương 2
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIM MẠCH
Mục
Tổn thương
Tỷ lệ %
I.
Tổn thương tim
1.
Vết thương thành tim
1.1.
Đã điều trị phẫu thuật ổn định, chưa có biến chứng
31 - 35
1.2.
Có biến chứng nội khoa [loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...]
1.2.1.
Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả
36 - 40
1.2.2.
Suy tim độ I kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp
41 - 45
1.2.3.
Suy tim độ II
41 - 45
1.2.4.
Suy tim độ II kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp
46 - 50
1.2.5.
Suy tim độ III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp
61 - 63
1.2.6.
Suy tim độ IV
71 - 73
2.
Vết thương thấu tim phẫu thuật
2.1.
Ổn định
51 - 55
2.2.
Có di chứng: Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư
3.
Rối loạn nhịp tim sau chấn thương, vết thương tim
3.1.
Điều trị nội khoa kết quả ổn định
21 - 25
3.2.
Điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp
3.2.1.
Kết quả tốt
36 - 40
3.2.2.
Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt
51 - 55
3.3.
Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn
71
4.
Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương, vết thương
4.1.
Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt [50% ≤EF 2mm: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT được tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ
1.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ
1.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT được tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ
2. Hở mi: Căn cứ vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ hoặc khô mắt
XV. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử
1. Một bên mắt
11 - 15
2. Cả hai mắt
21 - 25
XVI. Rung giật nhãn cầu
1. Rung giật ở một mắt
6 - 10
2. Rung giật cả hai mắt
11 - 15
* Ghi chú: Nếu giảm thị lực, cộng với tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.
XVII. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu [dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI]: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
XVIII. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V [V1]: Áp dụng Chương tỷ lê tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
XIX. Các dị tật bẩm sinh, thoái hóa và loạn dưỡng [giác mạc, kết mạc] Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác. Nếu có ảnh hưởng thẩm mỹ cộng từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% một mắt
XX. Khối u [của mi, hệ thống lệ, kết mạc và giác mạc]
1. Khối u lành tính
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ
2. Khối u ác tính
2.1. Chưa phẫu thuật
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ
2.2. Đã được phẫu thuật
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ
2.3. Không có chỉ định phẫu thuât
Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác, tối đa không quá 61% và cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với các tổn thương do di căn ngoài mắt nếu có
XXI. Lác mắt
1. Không có chỉ định mổ hoặc chưa mổ
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ.
2. Có chỉ định mổ
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nếu còn ảnh hưởng thẩm mỹ
XXII. Dị chứng bệnh mắt hột
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ [nếu có].
XXIII. Bệnh kết mạc và bờ mi mãn tính
1 - 3
XXIV. Bệnh lệ đạo
1. Tắc [đã hoặc chưa phẫu thuật]
6 - 10
2. Rò lệ đạo
2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt
6 - 10
2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật
11 - 15
XXV. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác
1. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác nếu tương tự như các tổn thương cơ quan thị giác đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương
0 - 5
2. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác khác
2.1. Chưa gây tổn thương chức năng
0-5
2.2. Gây tổn thương chức năng: Cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư
2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tính bằng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra
2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ % TTCT Mục 2.3 cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư
XXVI. BẢNG TỶ LỆ % TTCT DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
- Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % TTCT chung của hai mắt do giảm thị lực [thị lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối].
- Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục [trục tung hoặc trục hoành] phân ra các độ 8/10 - 10/10 [bình thường], 7/10 - 6/10 [giảm rất nhẹ], 5/10, 4/10 ... đến sáng/tối âm tính.
Thị lực
10/10
8/10
7/10
6/10
5/10
4/10
3/10
2/10
1/10
1/20
Dưới 1/20
Sáng Tối [-]
10/10
8/10
0
5
8
11
14
17
21
25
31
41
7/10
6/10
5
8
11
14
17
21
25
31
35
45
5/10
8
11
14
17
21
25
31
35
41
51
4/10
11
14
17
21
25
31
35
41
45
55
3/10
14
17
21
25
31
35
41
45
51
61
2/10
17
21
25
31
35
41
45
51
55
65
1/10
21
25
31
35
41
45
51
55
61
71
1/20
25
31
35
41
45
51
55
61
71
81
Dưới 1/20
31
35
41
45
51
55
61
71
81
85
Sáng Tối [-]
41
45
51
55
61
65
71
81
85
87
Chương 12
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT RĂNG - HÀM - MẶT
Bệnh, tật Răng - Hàm - Mặt
Tỷ lệ % TTCT
I. Răng
1. Răng số 8 mọc lệch, mọc ngầm hoặc mọc thẳng có lợi trùm
1.1. Chưa có biến chứng
1 - 3
1.2. Đã có biến chứng tại chỗ [viêm nhiễm, sâu cổ răng 7...]
6- 10
2. Răng sâu ngà sâu; Mòn cổ răng; Mòn mặt nhai; Thiểu sản men răng [chưa hoặc đã điều trị]
2.1. Từ 5 đến 10 răng
3 - 5
2.2. Từ 11 đến 20 răng
6 - 10
2.3. Trên 20 răng
11 - 15
3. Mất răng
3.1. Mất mỗi răng cửa, răng nanh [số 1, 2, 3]
1,50
3.2. Mất mỗi răng hàm nhỏ [số 4, 5]
1,25
3.3. Mất mỗi răng hàm lớn số 7
1,50
3.4. Mất mỗi răng hàm lớn số 6
2
3.5. Mất toàn bộ răng hai hàm
31
3.6. Mất toàn bộ 1 hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả 2 hàm
21 - 25
3.7. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả 2 hàm
15 - 18
3.8. Mất dưới 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ % TTCT theo Mục 3.1 đến 3.4
* Ghi chú:
- Răng viêm tủy, hoại tử tủy chưa điều trị hoặc có biến chứng viêm quanh cuống răng gây mất khả năng nhai; Răng bị gãy, vỡ hoàn toàn thân răng; răng lung lay nhiều [độ 3, độ 4], không còn tác dụng nhai, có chỉ định nhổ thì coi như mất răng: Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo Mục 3
- Mất một răng thì răng đối xứng không còn tác dụng nữa nên tỷ lệ % TTCT được nhân đôi [nếu không lắp răng giả].
- Trường hợp đã lắp răng giả thì tính bằng 50% của tỷ lệ %] TTCT mất mỗi răng.
II. Bệnh quanh răng
1. Viêm lợi
1.1. Viêm lợi mạn tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm
3 - 5
1.2. Viêm lợi mạn tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm
6 - 10
2. Viêm quanh răng
2.1. Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng bị viêm quanh răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3mm
6 - 10
2.2. Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3mm
11 - 15
2.3. Viêm quanh răng nặng toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm quanh răng nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4mm
16 - 20
2.4. Viêm quanh răng nặng toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4mm
21 - 25
3. Viêm quanh răng có biến chứng mất răng:
3.1. Mất dưới 19 răng: Cộng tỷ lệ % TTCT viêm quanh răng với tỷ lệ % TTCT mất răng [Mục 3.1 đến 3.4 và 3.7] theo phương pháp cộng tại Thông tư
3.2. Mất từ 20 răng trở lên: áp dụng tỷ lệ % TTCT mất răng Mục 3.5 và 3.6
III. Bệnh lý khớp Thái dương - Hàm
1. Viêm khớp Thái dương - Hàm mạn tính; Thoái hoá khớp Thái dương - Hàm [một hoặc cả hai bên] hoặc trật khớp hàm hay tái phát
16 - 20
2. Viêm khớp Thái dương - Hàm mạn tính; Thoái hoá khớp Thái dương - Hàm [một hoặc cả hai bên] gây dính khớp, hạn chế há miệng
2.1. Từ 1,5 cm đến 3 cm
21 - 25
2.2. Dưới 1,5 cm
36 - 40
IV. Sai khớp cắn
1. Khớp cắn loại I [răng chen chúc lộn xộn]
1 - 3
2. Khớp cắn Angle II
6 - 10
3. Khớp cắn Angle III
11 - 15
4. Khớp cắn chéo
6 - 10
5. Khớp cắn hở [ở vùng răng cửa] răng cắn sâu
11 - 15
V. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt
1. Khe hở môi đơn thuần
1.1. Khe hở môi không toàn bộ một bên
11 - 15
1.2. Khe hở môi không toàn bộ hai bên
16 - 20
2. Khe hở môi toàn bộ
2.1. Khe hở môi toàn bộ một bên
16 - 20
2.2. Khe hở môi toàn bộ hai bên
26 - 30
3. Khe hở vòm miệng đơn thuần
3.1. Khe hở lưỡi gà
11 - 15
3.2. Khe hở lưỡi gà - vòm miệng mềm
3.3. Khe hở lưỡi gà - vòm miệng mềm - vòm miệng cứng tới lỗ răng cửa trước
31 - 35
4. Khe hở môi kết hợp với khe hở vòm miệng
4.1. Một bên
41 - 45
4.2. Hai bên
51 - 55
5. Khe hở mặt hiếm [Khe hở chéo mặt; Khe hở ngang mặt]
41 - 45
6. Các biến dạng mặt trong quá trình phát triển [Teo nửa mặt dần dần; Quá phát nửa mặt]
46 - 50
7. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật không ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô hấp, ăn nhai, chỉ ảnh hưởng thẩm mỹ
11 - 15
8. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật có ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô hấp, ăn nhai và thẩm mỹ
31 - 35
9. Dị dạng lưỡi [Lưỡi sẻ đôi ở đầu lưỡi; Dính lưỡi vào sàn miệng; Tật lưỡi to hoặc phì đại lưỡi...]
9.1. Chưa ảnh hưởng chức năng lưỡi [phát âm, nuốt, hô hấp...]
6 - 10
9.2. Có ảnh hưởng chức năng lưỡi
21 - 25
VI. Ung thư vùng miệng - hàm mặt
1. Chưa di căn
61
2. Đã di căn
81
VII. Nang và u lành tính vùng miệng - hàm mặt:
1. U hoặc nang chưa làm biến dạng xương vùng hàm mặt nhưng có ảnh hưởng thẩm mỹ [u máu, u sắc tố...]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương của mục tương ứng trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Da và mô dưới da
2. U hoặc nang làm biến dạng xương hàm trên hoặc dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp cắn, ảnh hưởng ăn nhai...
21 - 25
3. U hoặc nang làm biến dạng cả xương hàm trên và dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp cắn, ảnh hưởng ăn nhai...
31 - 35
4. Sau điều trị phẫu thuật u, nang xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
6 - 10
4.1. Kết quả tốt, ảnh hưởng ít tới chức năng hoặc thẩm mỹ
6 - 10
4.2. Ảnh hưởng thẩm mỹ
11 - 15
4.3. Kết quả không tốt, can xấu, di lệch khớp cắn
21 - 25
4.4. Kết quả không tốt, can xấu, viêm xương, di lệch khớp cắn, ảnh hưởng thẩm mỹ
26 - 30
5. Khuyết một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống [đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng]
31 - 35
6. Khuyết một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống [đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng]
6.1. Cùng bên
41 - 45
6.2. Khác bên
51 - 55
6.3. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
61
* Ghi chú: Trong trường hợp phẫu thuật phải ghép xương, ghép mô, da, cơ ... tự thân thì tỷ lệ % TTCT được cộng thêm với tỷ lệ % TTCT của phần xương, mô... đã lấy theo phương pháp cộng tại Thông tư
VIII. Các bệnh ở lưỡi [phải phẫu thuật]
1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, có ảnh hưởng đến ăn, nói
11 - 15
2. Cắt cụt 1/2 đến 2/3 lưỡi
31 - 35
3. Cắt cụt [mất] 3/4 lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra [còn gốc lưỡi]
51 - 55
* Ghi chú: Nếu liệt lưỡi do tổn thương thần kinh áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
IX. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt
1. Gây tăng tiết nước bọt
3 - 5
2. Chưa gây khô miệng hoặc tắc ống tuyến nước bọt
6 - 10
3. Gây hậu quả khô miệng
21 - 25
X. Phần mềm, sẹo
1. Khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, tổn thương môi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói
51 - 55
1.1. Kết quả sau phẫu thuật tốt, nhưng có ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ
26 - 30
1.2. Kết quả sau phẫu thuật chưa tốt, còn ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ và chức năng
31 - 35
XI. Viêm loét ở niêm mạc miệng
1. Nếu là triệu chứng biểu hiện tại miệng do các bệnh, tật không thuộc Răng Hàm Mặt gây ra áp dụng tỷ lệ % TTCT theo bệnh, tật là nguyên nhân gây viêm loét niêm mạc miệng
1 - 3
2. Viêm loét niêm mạc miệng: ecpet; áp-tơ... hay tái phát, ảnh hưởng nhiều đến ăn uống
* Ghi chú: Các tổn thương da và phần mềm khác áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Da và mô dưới da
XII. Dị dạng, dị tật Răng Hàm Mặt
1. Dị dạng dị tật Răng Hàm Mặt tương tự như các tổn thương Răng Hàm Mặt đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương
2. Dị dạng dị tật Răng Hàm Mặt khác
2.1. Chưa gây tổn thương chức năng
0 - 5
2.2. Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2.1 và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư
2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tính bằng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra
2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT Mục 2.3 và cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư
Chương 13
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT TAI - MŨI - HỌNG
Bệnh, tật Tai - Mũi - Họng
Tỷ lệ % TTCT
I. Nghe kém
Nghe kém hai tai
1.1. Nghe kém nhẹ hai tai
6 - 10
1.2. Nghe kém nhẹ một tai, trung bình một tai
16 - 20
1.3. Nghe kém nhẹ một tai, nặng một tai
21 - 25
1.4. Nghe kém nhẹ một tai, quá nặng một tai
26 - 30
1.5. Nghe kém trung bình hai tai
1.5.1. Mức độ I [thiếu hụt thính lực từ 36% đến 45%]
21 - 25
1.5.2. Mức độ II [thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%]
26 - 30
1.6. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém nặng một tai
31 - 35
1.7. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém rất nặng một tai
36 - 40
1.8. Nghe kém nặng hai tai
1.8.1. Mức độ I [thiếu hụt thính lực từ 56% đến 65%]
41 - 45
1.8.2. Mức độ II [thiếu hụt thính lực từ 66% đến 75%]
46 - 50
1.9. Nghe kém nặng một tai, nghe quá nặng một tai
51 - 55
1.10. Nghe kém quá nặng hai tai
1.10.1. Mức độ I [thiếu hụt thính lực từ 76% đến 95%]
61 - 65
1.10.2. Mức độ II [thiếu hụt thính lực 100%]
71
2. Nghe kém một tai
2.1. Nghe kém nhẹ
3
2.2. Nghe kém trung bình
9
2.3. Nghe kém nặng
11 - 15
2.4. Nghe kém quá nặng
16 - 20
II. Bệnh tai ngoài
1. Lồi xương không ảnh hưởng đến chức năng một hoặc hai tai
1 - 3
2. Lồi xương ống tai ngoài một hoặc hai tai gây thuận lợi hình thành nút dáy tái phát
6 - 10
3. Lồi xương ống tai ngoài có kích thước lớn ảnh hưởng đến chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe dẫn truyền
4. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần một tai
3 - 5
5. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần hai tai
6 - 10
6. Dị dạng hẹp ống tai ngoài: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém
7. Dị dạng vành tai và ống tai ngoài ảnh hưởng thẩm mỹ và chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 4 hoặc 5 cộng tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư
8. Dò luân nhĩ gây áp-xe sẹo xấu hoặc dò tái phát sau mổ [một hoặc tai]
6 - 10
9. Viêm da ống tai khô hoặc viêm ống tai ngoài hoặc chàm một tai hay tái phát
3 - 5
10. Nấm ống tai ngoài hay tái phát áp dụng theo tỷ lệ mất sức nghe [tỷ lệ tạm thời]
11. Cholesteatom ống tai ngoài
11.1. Một bên
11 - 15
11.2. Hai bên
Nếu có nghe kém thì được cộng với tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư
21 - 25
12. Polyp ống tai ngoài
12.1. Một bên
3 - 5
12.2. Hai bên
Nếu có nghe kém thì được cộng với tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư
6 - 10
III. Bệnh tai giữa
1. Viêm màng nhĩ đơn thuần [không tổn thương các thành phần khác của tai giữa], viêm tai giữa mạn tính đã điều trị nội khoa ổn định chưa ảnh hưởng chức năng thính lực
6 - 10
2. Di chứng viêm tai giữa thanh dịch [túi co kéo, xẹp nhĩ, sẹo thủng màng nhĩ sau đặt ống thông khí...]: Tính theo mức độ nghe kém; Giai đoạn cuối của viêm tai xẹp và túi co kéo tính theo viêm tai cholesteatome
3. Viêm tai giữa
3.1. Viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm có cholesteatome: Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém cộng với 10% [nếu viêm một tai] hoặc 15% [nếu viêm hai tai] theo phương pháp cộng tại Thông tư
3.2. Viêm tai giữa có biến chứng tại các cơ quan khác [như viêm tắc tĩnh mạch bên, áp - xe não, liệt dây thần kinh số VII...]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém và cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư
4. Lao tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
5. Xốp xơ tai: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
6. Dị tật bẩm sinh hệ thống dẫn truyền của tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
7. U cuộn cảnh
7.1. Loại A - U cuộn nhĩ
41 - 45
7.2. Loại B - U cảnh - nhĩ
56 - 60
7.3. Loại C - U cuộn cảnh
7.3.1. Loại C 1 - 2
61 - 65
7.3.2. Loại C 3 - 4
71 - 75
7.4. Loại D lan vào trong sọ
81 - 85
8. U vùng tai - xương thái dương
8.1. U lành tính: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém và cộng với tổn thương tiền đình và tổn thương thần kinh [nếu có] theo phương pháp cộng tại Thông tư
8.2. U ác tính
Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng với tổn thương đó theo phương pháp cộng tại Thông tư
61
8.3. Granulome
Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng với tổn thương đó theo phương pháp cộng tại Thông tư
41
9. Các bệnh về tai giữa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém.
- Nếu có cholesteatom một tai được cộng 10%, nếu cholesteatom hai tai được cộng 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư.
- Nếu can thiệp phẫu thuật có biến chứng thì được cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.
Lưu ý: Trừ bệnh u cuộn cảnh, u thần kinh số VIII, ung thư tai đã tính tỷ lệ % TTCT theo giai đoạn, không tính theo hiệu quả điều trị
IV. Bệnh tai trong
1. Tất cả các trường hợp gây điếc tiếp nhận: Áp dụng tỷ lệ % TTCT mất sức nghe
2. Viêm mê nhĩ hoặc bệnh sũng nước mê nhĩ [bệnh Meniere]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT mất sức nghe và cộng với mức độ rối loạn thăng bằng theo phương pháp cộng tại Thông tư.
3. Rối loạn thăng bằng [hội chứng tiền đình]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Hội chứng tiền đình trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
4. U dây thần kinh số VIII: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
V. Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên
Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
VI. Bệnh mũi, xoang
1. Viêm mũi đơn thuần chưa quá phát hoặc thoái hóa
1 - 3
2. Viêm mũi có quá phát chưa có thoái hóa
2.1. Còn đáp ứng với thuốc co mạch
6 - 10
2.2. Lấp đường thở, đáp ứng kém với thuốc co mạch
11 - 15
2.3. Lấp đường thở, không đáp ứng với thuốc co mạch
16 - 20
3. Viêm mũi có thoái hóa
3.1. Cuốn dưới thoái hóa, đáp ứng kém với thuốc co mạch
11 - 15
3.2. Cuốn dưới thoái hóa nhiều, không đáp ứng với thuốc co mạch tại chỗ
16 - 20
4. Bệnh lý vách ngăn
4.1. Dị hình vách ngăn
4.1.1 Không ảnh hưởng tới chức năng thở, ngửi
1 - 3
4.1.2. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi mức độ vừa
11 - 15
4.1.3. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi mức độ nặng
16 - 20
4.2. Thủng vách ngăn
11 - 15
5. Bệnh lý da ở mũi: viêm tuyến nang lông, gian mão mạch đầu mũi…: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Da và mô dưới da
6. Trĩ mũi [Ozen] - viêm mũi teo
6.1. Một bên
16 - 20
6.2. Hai bên
31 - 35
7. Tổn thương ở mũi do lao gây sẹo lỗ mũi, ảnh hưởng tới chức năng thở
16 - 20
8. Giang mai mũi
8.1. Tổn thương xương, biến dạng mũi
8.1.1. Mũi “yên ngựa”: Sập 1/3 trên và 1/3 giữa của sống mũi do tổn thương phần xương vách ngăn mũi
11 - 15
8.1.2 Mũi “ống nhòm” do sẹo tạo thành ở rìa hố lê của mũi
11 - 15
8.1.3. Mũi “vẹt” do hủy hoại phần sụn của vách ngăn và vùng da của nó nhưng xương sống mũi vẫn còn
11 - 15
8.1.4. Mũi “chó bulơđô” do phần trước vách ngăn mũi và các sụn nhỏ ở mũi bị phá hủy, toàn bộ mũi ngoài [cánh và đỉnh mũi] lõm sâu vào trong hốc mũi
16 - 20
8.2. Tổn thương niêm mạc, xương cuốn mũi, tổn thương tổ chức cương của cuốn dưới áp dụng tỷ lệ % TTCT như viêm mũi teo
9. Viêm đơn xoang
9.1. Một bên
6 - 10
9.2. Hai bên
11 - 15
10. Viêm đa xoang
10.1. Một bên
16 - 20
10.2. Hai bên
26 - 30
11. Viêm mũi xoang do nấm
11.1. Một bên
21 - 25
11.2. Hai bên
31- 35
12. Viêm xoang có biến chứng sang cơ quan khác [mắt…] cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.
VII. Khối u vùng mũi - xoang
1. U lành tính
1.1. Polype mũi - xoang [ảnh hưởng tới chức năng thở]
1.1.1. Một bên độ 1,2
11 - 15
1.1.2. Một bên độ 3
16 - 20
1.1.3. Một bên độ 4
21 - 25
1.1.4. Hai bên: cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với tỷ lệ % TTCT tương ứng với độ của polyp từng bên
1.2. Papilom mũi [ảnh hưởng tới chức năng thở, chỉ gặp ở một bên]
1.2.1. Nhẹ: u còn nhỏ, gây ngạt mũi nhẹ
16 - 20
1.2.2. Vừa: u sần sùi, ngạt mũi tăng lên, dễ chảy máu
21 - 25
1.2.3. Nặng: u sần sùi, bịt tắc một bên mũi, dễ chảy máu
31 - 35
1.3. U xơ vòm mũi họng [gây ngạt, tắc mũi]
1.3.1. Nhẹ: ngạt mũi nhẹ một bên
16 - 20
1.3.2. Vừa: ngạt mũi tăng lên, soi mũi thấy u nhẵn, chiếm một phần phía sau hoặc sàn mũi
21 - 25
1.3.3. Nặng: ngạt mũi cả hai bên, nói giọng mũi kín, khám mũi sau thấy u che lấp cả hai lỗ mũi sau
26 - 30
1.3.4. Rất nặng u xơ phát triển vào các tổ chức xung quanh: sập hàm ếch, hố chân bướm hàm, ổ mắt, nền sọ
Cộng với tình trạng thiếu máu đi kèm do xuất huyết theo phương pháp cộng tại Thông tư.
36 - 40
1.4. U xương mũi xoang
1.4.1. U xương khu trú trong xoang chưa có triệu chứng
11 - 15
1.4.2. U xương khu trú trong xoang gây ngạt mũi, niêm mạc thối
21 - 25
1.4.3. U xương gây biến dạng mặt và đẩy dồn các tổ chức xung quanh
36 - 40
1.5. U lành tính mũi xoang khác [u nhày...]
1.5.1. U lành tính khu trú ở mũi chưa ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở
6 - 10
1.5.2. U lành tính khu trú xoang chưa ảnh hưởng đến chức năng
11 - 15
1.5.3. U lành tính khu trú mũi ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở
16 - 20
1.6. Granuloma hàm mặt
51 - 55
2. U ác tính
2.1. U ác tính vòm mũi họng
2.1.1. Giai đoạn 1
51 - 55
2.1.2. Giai đoạn 2
61 - 65
2.1.3. Giai đoạn 3
71 - 75
2.1.4. Giai đoạn 4
81
2.2. U ác tính mũi xoang
2.2.1. Giai đoạn 1
51 - 55
2.2.2. Giai đoạn 2
61 - 65
2.2.3. Giai đoạn 3
71 - 75
2.2.4. Giai đoạn 4
81
VIII. Rối loạn khứu giác
1. Rối loạn khứu giác
1.1. Một bên
6 - 10
1.2. Hai bên
16 - 20
2. Mất khứu giác hoàn toàn
2.1. Một bên
11 - 15
2.2. Hai bên
* Ghi chú: Cộng thêm từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác như. Sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn...theo phương pháp cộng tại Thông tư
21 - 25
IX. Bệnh tật mũi, xoang đã được phẫu thuật
1. Phẫu thuật có kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ Trường hợp trước phẫu thuật, bệnh chỉ có tỷ lệ % TTCT ≤ 10% thì không cho tỷ lệ % TTCT nếu sau phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn
6 - 10
2. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ
2.1. Sẹo vùng mặt dính xấu: Áp dụng tỷ lệ % TTCT ở mục 1 cộng với tỷ lệ % TTCT tổn thương da theo phương pháp cộng tại Thông tư
2.2. Phải phẫu thuật tạo hình gây biến dạng mặt
21 - 25
3. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng
3.1. Bệnh vẫn không khỏi: Áp dụng tỷ lệ % TTCT bệnh như chưa phẫu thuật
3.2. Hội chứng mũi rỗng [empty nose]: do cắt một phần hoặc gần hoàn toàn một hoặc nhiều cuốn mũi gây ra ảnh hưởng đến chức năng thở, ngửi gây khô mũi...
26 - 30
3.3. Phẫu thuật mũi - xoang gây di chứng ở các cơ quan khác thì cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng các cơ quan đó theo phương pháp cộng tại Thông tư
X. Di chứng do bệnh về họng, thanh quản ảnh hưởng các chức năng phát âm, nuốt, thở
1. Khó nuốt do bệnh ở họng ảnh hưởng
1.1. Khó nuốt nhẹ [khó nuốt chất đặc]
11 - 15
1.2. Khó nuốt chất lỏng
26 - 30
1.3. Ăn qua ống thông [sonde] hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng
71 - 75
2. Rối loạn tiếng nói do bệnh của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ
2.1. Nói khó
2.1.1. Mức độ nhẹ [câu ngắn]
16 - 20
2.1.2. Mức độ vừa [từng tiếng]
26 - 30
2.1.3. Mức độ nặng [không rõ tiếng]
41 - 45
2.2. Không nói được phải giao tiếp bằng chữ viết, hình
61
2.3. Rối loạn phát âm [do bệnh nội thanh quản - dây thanh]
2.3.1. Nói khàn tiếng
11 - 15
2.3.2. Giọng đôi
16 - 20
2.3.3. Nói giọng mũi [mũi kín- mũi hở]
16 - 20
2.3.4. Nói không rõ tiếng
21 - 25
2.3.5. Mất tiếng
41 - 45
3. Hội chứng ngưng thở do các nguyên nhân thuộc tai mũi họng
11 - 15
4. Rối loạn hô hấp do nguyên nhân ở thanh quản gây nên
4.1. Khó thở nhẹ [chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt]
21 - 25
4.2. Khó thở vừa [khó thở xuất hiện khi hơi gắng sức]
41 - 45
4.3. Khó thở nặng [khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi]
61 - 65
4.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn [đã bao gồm biến chứng]
81
XI. Bệnh, tật họng
1. Viêm họng mạn tính
3 - 5
2. Bệnh của Amidan
2.1. Viêm amidan mạn tính
2.1.1. Chưa có chỉ định mổ
3 - 5
2.1.2. Có chỉ định mổ
6 - 10
2.2. Quá phát mỏm trâm amidan gây triệu chứng cơ năng như đau nhói, cảm giác vướng [ăn uống bình thường]
2.2.1. Một bên
3 - 5
2.2.2. Hai bên
6 - 10
3. Viêm đặc hiệu ở họng, thanh quản do lao, nấm tỷ lệ % TTCT áp dụng theo mức ảnh hưởng chức năng của họng: nuốt, thở, phát âm
4. Di chứng tổn thương họng, thanh quản do giang mai
4.1. Chưa gây ảnh hưởng các chức năng nuốt, phát âm, thở [sẹo vùng họng và thanh quản]
6 - 10
4.2. Gây ảnh hưởng đến các chức năng nuốt, phát âm, thở [thủng màn hầu, sẹo rúm họng và thanh quản] tính theo tỷ lệ % TTCT tương ứng với mức ảnh hưởng các chức năng đó
5. Nang và rò vùng cổ và mặt
5.1. Nang bên cổ
11 - 15
5.2. Rò khe mang 4
11 - 15
5.3. Rò khe mang 1
16 - 20
5.4. Rò khe mang 2
16 - 20
5.5. Rò khe mang 3
21 - 25
6. Nang và rò giữa mặt cổ
6.1. Rò rê mũi
11 - 15
6.2. U nang giáp móng [nang ống giáp lưỡi]
11 - 15
6.3. Rò ống giáp lưỡi thứ phát sau u nang giáp móng
16 - 20
6.4. Nếu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật kết quả tốt tỷ lê % TTCT theo tổn thương bộ phận do phẫu thuât đó gây nên
6.5. Nêu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật có biến chứng thì cộng với tỷ lê % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư
7. U lành tính vùng họng
7.1. U lành tính chưa ảnh hưởng chức năng
6- 10
7.2. U lành tính ảnh hưởng tới chức năng: Tỷ lệ % TTCT tính theo ảnh hưởng chức năng [nuốt, thở, cảm giác...]
7.3. U lành tính sau phẫu thuật
7.3.1. Điều trị khỏi: Tỷ lệ % TTCT tính theo tổn thương do phẫu thuật gây nên
7.3.2. Không khỏi, tái phát: Tỷ lệ % TTCT Mục 7.3.1 cộng tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư
8. Ung thư Amidan, thành bên và thành sau họng
8.1. Giai đoạn 1
51 - 55
8.2. Giai đoạn 2
61 - 65
8.3. Giai đoạn 3
71 - 75
8.4. Giai đoạn 4: Cộng với tỷ lệ % TTCT các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng theo phương pháp cộng tại Thông tư
81
9. Ung thư hạ họng
9.1. Giai đoạn 1
51 - 55
9.2. Giai đoạn 2
61 - 65
9.3. Giai đoạn 3
71 - 75
9.4. Giai đoạn 4: Cộng với tỷ lệ % TTCT các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng theo phương pháp cộng tại Thông tư
81
XII. Bệnh, tật thanh quản
1. Bệnh tích ở thanh quản
1.1. Viêm dây niêm mạc mạn tính, hạt xơ, polyp, u nang dây thanh
11 - 15
1.2. Liệt hoặc nhược cơ dây thanh một hoặc hai bên dây thanh [mức độ liệt nhẹ, gần hoàn toàn và hoàn toàn]: Áp dụng tỷ lệ % TTCT khó thở và phát âm
1.3. Papilome thanh quản
36 - 40
1.4. Bạch sản dây thanh
46 - 50
2. Các khối u lành tính sụn thanh quản chưa ảnh hưởng tới chức năng thì cho tỷ lệ % TTCT tương tự như u nang đáy lưỡi
6 - 10
3. Ung thư thanh quản
3.1. Giai đoạn 1
51 - 55
3.2. Giai đoạn 2
61 - 65
3.3. Giai đoạn 3
71 - 75
3.4. Giai đoạn 4: Cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng
81
4. Dị tật - dị dạng thanh quản: Tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ khó thở và phát âm
5. Bệnh tật về họng - thanh quản không phải bệnh ác tính đã phẫu thuật
5.1. Kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng
Riêng trường hợp u lành tính dây thanh hoặc u lành tính vùng họng [u nang...] sau điều trị phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn không tái phát thì không tính tỷ lệ % TTCT
6 - 10
5.2. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng:
- Bệnh chưa khỏi tính theo tỷ lệ % TTCT của bệnh chưa phẫu thuật
- Ảnh hưởng đến chức năng nào thì tính theo tỷ lệ % TTCT tương ứng của chức năng đó: nuốt, phát âm, thở...
- Gây di chứng ở các cơ quan khác do biến chứng sau phẫu thuật họng thanh quản thì cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng các cơ quan đó theo phương pháp cộng tại Thông tư
5.3. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ: Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương cơ thê do bệnh tật da và mô dưới da
5.4. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng cả thẩm mỹ và chức năng: Cộng với tỷ lệ % TTCT tương ứng với từng mức độ di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư
Bảng 3
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO DI CHỨNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ HÀNH VI SAU CHẤN THƯƠNG, VẾT THƯƠNG SỌ NÃO
[Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
Di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não
Tỷ lệ %
I. Sa sút trí tuệ [mất trí Dementia]
1. Sa sút trí tuệ mức độ nhẹ
21 - 25
2. Sa sút trí tuệ mức độ vừa [trung bình]
41 - 45
3. Sa sút trí tuệ mức độ nặng [trầm trọng]
61 - 63
4. Sa sút trí tuệ mức độ rất nặng [hoàn toàn ]
81 - 83
II. Rối loạn tâm thần sau chấn động não
1. Rối loạn tâm thần sau chấn động não điều trị khỏi
0
2. Rối loạn tâm thần sau chấn động não điều trị ổn định
11 - 15
3. Rối loạn tâm thần sau chấn động não điều trị không kết quả
25 - 30
III Rối loạn nhân cách
1. Rối loạn nhân cách điều trị khỏi
0
2. Rối loạn nhân cách điều trị ổn định
21 - 25
3. Rối loạn nhân cách điều trị không kết quả
41 - 45
IV. Rối loạn cảm xúc
1. Rối loạn cảm xúc điều trị khỏi
0
2. Rối loạn cảm xúc điều trị ổn định
21 - 25
3. Rối loạn cảm xúc điều trị không kết quả
41 - 45
V. Hội chứng Korsakoff
1. Hội chứng Korsakoff điều trị khỏi
0
2. Hội chứng Korsakoff điều trị ổn định
21 - 25
3. Hội chứng Korsakoff điều trị không kết quả
31 - 35
VI. Quên ngược chiều
1. Quên ngược chiều điều trị khỏi
0
2. Quên ngược chiều điều trị ổn định
21 - 25
3. Quên ngược chiều điều trị không kết quả
31 - 35
VII. Ảo giác
1. Ảo giác điều trị khỏi
0
2. Ảo giác điều trị ổn định
21 - 25
3. Ảo giác điều trị không kết quả
41 - 45
VIII. Hoang tưởng [hoặc rối loạn dạng tâm thần phân liệt]
1. Hoang tưởng điều trị khỏi
0
2. Hoang tưởng điều trị ổn định
31 - 35
3. Hoang tưởng điều trị không kết quả
61 - 63
IX. Rối loạn lo âu thực tổn
1. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị khỏi
0
2. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị ổn định
15 - 20
3. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị không kết quả
31 - 35
X. Rối loạn phân ly thực tổn
1. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị khỏi
0
2. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị ổn định
15 - 20
3. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị không kết quả
31 - 35
XI. Ám ảnh
1
1. Ám ảnh điều trị khỏi
0
2. Ám ảnh điều trị ổn định
15 - 20
3. Ám ảnh điều trị không kết quả
31 - 35
Bảng 4
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ HÀNH VI DO BỆNH, RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ HÀNH VI SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
[Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
Bệnh rối loạn tâm thần, hành vi
Tỷ lệ [%]
I. Sa sút trí tuệ [Mất trí - Dementia]
1. Mức độ nhẹ
21 - 25
2. Mức độ vừa [trung bình]
41 - 45
3. Mức độ nặng [trầm trọng]
61 - 65
4. Mức độ rất nặng [hoàn toàn]
81 - 85
II. Chậm phát triển tâm thần
1. Mức độ nhẹ
21 - 25
2. Mức độ vừa
41 - 45
3. Mức độ nặng
61 - 65
4. Mức độ trầm trọng
81 - 85
III. Bệnh tâm thần phân liệt
1. Điều trị ổn định
31 - 35
2. Điều trị không ổn định
51 - 55
3. Điều trị không kết quả
61 - 65
IV. Rối loạn loạn thần dạng ảo giác
1. Ảo giác điều trị khỏi
0
2. Ảo giác điều trị ổn định
21 - 25
3. Ảo giác điều trị không ổn định
31 - 35
4. Ảo giác điều trị không kết quả
41 - 45
V. Rối loạn khí sắc [cảm xúc]
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
21 - 25
3. Điều trị không ổn định
31 - 35
4. Điều trị không kết quả
41 - 45
VI. Rối loạn khí sắc [cảm xúc] đơn độc khác
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
11 - 15
3. Điều trị không ổn định
21 - 25
4. Điều trị không kết quả
31 - 35
VII. Phản ứng với Stress [căng thẳng] trầm trọng và rối loạn sự thích ứng
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
6 - 10
3. Điều trị không ổn định
4. Trường hợp cá biệt tổn thương mạn tính dạng suy giảm chức năng cơ quan, bộ phận tỷ lệ được tính theo mức độ suy giảm chức năng cơ quan, bộ phận đó [tỷ lệ tạm thời]
21 - 25
VIII. Các rối loạn dạng cơ thể
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
6 - 10
3. Điều trị không ổn định
21 - 25
IX. Các rối loạn tâm căn khác
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
6 - 10
3. Điều trị không ổn định
21 - 25
X. Rối loạn lo âu
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
11 - 15
3. Điều trị không ổn định
21 - 25
4. Điều trị không kết quả
31 - 35
XI. Rối loạn phân ly
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
11 - 15
3. Điều trị không ổn định
21 - 25
4. Điều trị không kết quả
31 - 35
XII. Rối loạn ám ảnh
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
16 - 20
3. Điều trị không ổn định
31 - 35
4. Điều trị không kết quả
41 - 45
XIII. Rối loạn nhân cách đặc hiệu dạng Paranoid, dạng phân liệt, dạng chống xã hội
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
21 - 25
3. Điều trị không ổn định
41 - 45
4. Điều trị không kết quả
61 - 65
XIV. Các rối loạn nhân cách đặc hiệu khác
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
21 - 25
3. Điều trị không ổn định
31 - 35
4. Điều trị không kết quả
41 - 45
XV. Các rối loạn nhân cách khác
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
21 - 25
3. Điều trị không ổn định
31 - 35
4. Điều trị không kết quả
41 - 45
XVI. Các rối loạn thói quen, tác phong và xung động, Tic
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
1 - 3
3. Điều trị không ổn định
6- 10
4. Điều trị không kết quả
Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời
11 - 15
XVII. Các rối loạn đặc hiệu về phát triển lời nói và ngôn ngữ, các kỹ năng học tập
1. Mức độ nhẹ
16 - 20
2. Mức độ vừa
31 - 35
3. Mức độ nặng
41 - 45
4. Mức độ rất nặng
Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.
51-55
XVIII. Rối loạn lan tỏa sự phát triển
1. Mức độ nhẹ
16 - 20
2. Mức độ vừa
41 - 45
3. Mức độ nặng
61 - 65
4. Mức độ rất nặng
Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời
81 - 85
XIX. Các rối loạn ăn uống
1. Điều trị khỏi
0
2. Điếu trị ổn định
1 - 3
3. Điều trị không ổn định
11 - 15
4. Điều trị không kết quả
31 - 35
XX. Các rối loạn giấc ngủ
1. Điều trị khỏi
0
2. Điều trị ổn định
1 - 5
3. Điều trị không ổn định
11 - 15
4. Điều trị không kết quả
21 - 25
XXI. Rối loạn tăng động và hành vi ở thanh thiếu niên
1. Mức độ nhẹ
6 - 10
2. Mức độ trung bình
11 - 15
3. Mức độ nặng
21 - 25
Ghi chú: Bệnh lý Tâm thần và rối loạn hành vi nếu có biến chứng, di chứng tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng, di chứng đó.
thuộc tính Thông tư 22/2019/TT-BYT
Thông tư 22/2019/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần
Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhậtSố hiệu:22/2019/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhậtLoại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Viết TiếnNgày ban hành:28/08/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhậtÁp dụng:
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Tình trạng hiệu lực:Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏeTÓM TẮT VĂN BẢN
Tỷ lệ tổn thương cơ thể của người sống thực vật là 99%
Ngày 28/8/2019, Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2019/TT-BYT về việc quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
Theo đó, tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe sử dụng trong giám định pháp y, giám định tâm thần được xác định là 99% trong các trường hợp: người bị tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật, tổn thương tủy cổ kiểu khoanh đoạn.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định tâm thần tại các cơ quan khác như: Mẻ mất bàn ngoài xương sọ 5-15%; Nứt, vỡ xương vòm sọ: 8-25%; Nứt vỡ nền sọ: 16-65%; Lún xương sọ: 8-30%; Khuyết xương sọ: 16-45%; Chấn động não; 1-10%; Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh: 11-41%; Dị vật trong não: 21-30%; Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh: 16-99%...
Tỷ lệ trên được xác định dựa trên các nguyên tắc: Tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của 01 người phải nhỏ hơn 100%; mỗi bộ phận bị tổn thương chỉ được tính tỷ lệ 01 lần; các bộ phận cơ thể bị mất chức năng mà bị tổn thương thì tỷ lệ này được tính bằng 30% tỷ lệ tổn thương của bộ phận đó…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/11/2019.
Xem chi tiết Thông tư 22/2019/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 22/2019/TT-BYT
Thông tư 22/2019/TT-BYT DOC [Bản Word]
Thông tư 22/2019/TT-BYT PDF [Bản có dấu đỏ]
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
Văn bản gốc có dấu [PDF]
Văn bản gốc có dấu [PDF]
Văn bản gốc [Word]
Đang tải nội dung văn bản. Vui lòng đợi...
Đang tải dữ liệu. Quý khách vui lòng đợi...
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
văn bản tiếng việt
Thông tư 22/2019/TT-BYT DOC [Bản Word]
Thông tư 22/2019/TT-BYT PDF [Bản có dấu đỏ]
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi
19006192
Theo dõi LuatVietnam trên
TẠI ĐÂY
Quyết định 532/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc sửa đổi thông tin thuốc được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các Quyết định cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành của Cục Quản lý Dược
Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm
Quyết định 2962/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Trang thiết bị và công trình y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định 98/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021 của Chính phủ; Nghị định 07/2023/NĐ-CP ngày 03/3/2023 của Chính phủ và Thông tư 10/2023/TT-BYT ngày 11/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Y tế-Sức khỏe, Hành chính
Quyết định 3726/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Danh mục phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản trong Đề án “Tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030”