Chào tạm biệt tiếng Anh lịch sự
Hằng ngày, chúng ta gặp gỡ và chào hỏi nhau trong rất nhiều tình huống và khi kết thúc 1 cuộc gặp gỡ hay buổi trò chuyện nào đó chúng ta đều phải nói lời chào tạm biệt nhau. Đối với mỗi tình huống, đều có 1 cách chào tạm biệt phù hợp mà đôi khi chúng ta lại không quá bận tâm đến việc sử dụng đúng nó. Hôm nay, Yaffle English muốn cùng các bạn luyện tập số cách chào tạm biệt thông dụng sau: – Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng. Good-bye (Chào tạm biệt) Stay in touch. (Giữ liên lạc nhé) It was nice meeting you. (Rất vui được gặp anh.) I hope to see you soon. (Tôi hy vọng gặp lại anh sớm.) – Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất thân mật, suồng sã. Bye. (Tạm biệt.) See you. (Hẹn gặp lại.) Talk to you later. (Nói chuyện sau nhé.) Catch up with you later. (Hàn huyên với anh sau.) Nice seeing you. (Gặp lại anh thật vui.) – Nếu bạn còn hy vọng gặp lại người nào đó, bạn chỉ cần nói: Bye for now! (Giờ thì chào tạm biệt!) See you! (Hẹn gặp lại!) See you next week! (Hẹn gặp anh tuần sau!) Have a good weekend! (Cuối tuần vui vẻ!) – Bạn muốn tiếp tục giữ liên lạc, hãy dùng: Keep in touch! (Giữ liên lạc nhé!) Don’t forget to give me a ring! (Đừng quên gọi cho tôi!) Remember to drop me a line! (Nhớ viết thư cho mình đấy!) If you’re ever in…, come and see me – you’ve got my address (Nếu anh từng…, hãy đến gặp tôi – anh có địa chỉ của tôi rồi) – Khi bạn rời đi, bạn muốn nói lời tạm biệt một cách lịch sự và có phần khách khí. Những mẫu câu sau sẽ hữu ích cho bạn: I have to leave here by noon. (Tôi phải rời khỏi đây vào buổi trưa.) Is it okay if we leave your home at 9pm? (Có không sao nếu chúng tôi rời khỏi nhà lúc 9 giờ tối?) What do you say we leave work a little earlier today? (Anh thấy sao nếu chúng ta nghỉ làm việc sớm hơn một chút ngày hôm nay?) Would you mind if I leave the dinner before it ends? (Anh có phiền nếu tôi rời khỏi bữa ăn tối trước khi nó kết thúc không?) I need to depart for the airport in one hour. (Tôi cần phải đi đến sân bay trong một giờ.) – Và cách nói thân mật, suống sã cho tình huống này: I got to go now. (Tôi đã đi ngay bây giờ.) I’ll be leaving from the office in 20 minutes. (Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 20 phút.) How about we jet off to the shops now? (Hay chúng ta bay máy bay phản lực đến các cửa hàng ngay giờ được không?) I’m afraid I have to head off now. (Tôi e là tôi phải rời đi ngay.) Let’s get off work early. (Chúng ta hãy nghỉ làm việc sớm.) – Nếu tạm biệt lâu dài, hoặc mãi mãi, bạn sẽ nói: I’ve come to say goodbye. (Tôi đến để nói lời tạm biệt.) Thanks for everything! (Cảm ơn vì mọi thứ!) Ngoài ra bạn cũng có thể nói: I’m really going to miss you. (Tôi sẽ rất nhớ bạn.) It’s been really nice knowing you. (Rất vui khi biết cô.) All the best, bye. (Chúc mọi điều tốt đẹp nhất, tạm biệt!) Good luck with your…(Chúc may mắn…) I hope everything goes well. (Hy vọng mọi việc tốt đẹp.) Take care! (Bảo trọng!)
Chào tạm biệt tính chất thân mật ?Bye. (Tạm biệt.) ?See you. (Hẹn gặp lại.) ?Talk to you later. (Nói chuyện sau nhé.) ?Catch up with you later. (Hàn huyên với anh sau.) ?Nice seeing you. (Gặp lại anh thật vui.) Chào tạm biệt tính chất lịch sự ?Good-bye (Chào tạm biệt) ?Stay in touch. (Giữ liên lạc nhé) ?It was nice meeting you. (Rất vui được gặp anh.) ?I hope to see you soon. (Tôi hy vọng gặp lại anh sớm. Bạn cũng có thể dùng những mẫu câu sau để thông báo chuẩn bị rời đi trong các trường hợp mang tính thân mật hơn: ?I got to go now. (Tôi đã đi ngay bây giờ.) ?I’ll be leaving from the office in 20 minutes. (Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 20 phút.) ?I’m afraid I have to head off now. (Tôi e là tôi phải rời đi ngay.) ?Let’s get off work early. (Chúng ta hãy nghỉ làm việc sớm.) Chào tạm biệt và hẹn gặp lại ?See you! (Hẹn gặp lại!) ?See you next week! (Hẹn gặp anh tuần sau!) ?Have a good weekend! (Cuối tuần vui vẻ!) ?Keep in touch! (Giữ liên lạc nhé!) ?Don’t forget to give me a ring! (Đừng quên gọi cho tôi!) ?Here’s my number. (Đây là số của tôi.) ?See you and Take care! (Tạm biệt và Bảo trọng!) ?Remember to drop me a line! (Nhớ viết thư cho mình đấy!) ?Is there a way I can get in contact with you later? (Tôi có thể liên lạc với bạn sau này bằng cách nào?) ?Let’s do this again soon. Let me give you my number. (Chúng ta hãy sớm gặp lại nhé. Để tôi cho bạn số điện thoại) ?Would you like to go out with me sometime? (Bạn có muốn đi chơi với tôi một lần nào đó không?) ?Do you have a card so I know how to contact you (Anh có danh thiếp để tôi biết cách liên lạc với anh không? Xem thêm: Những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng khi đi mua sắm 90 từ vựng chủ đề nghề nghiệp trong tiếng Anh
Trong bài học hôm nay, aroma gửi đến các bạn 30 mẫu câu, cấu trúc ngữ pháp cơ bản chào tạm biệt từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng với những câu này sẽ giúp các bạn có thể linh hoạt hơn trong giao tiếp hàng ngày.
THÔNG BÁO CHUẨN BỊ RỜI ĐI Khi bạn chuẩn bị rời đi, bạn muốn nói lời tạm biệt một cách lịch sự và có phần khách khí, những mẫu câu sau sẽ hữu ích cho bạn:
Bạn cũng có thể dùng những mẫu câu sau để thông báo chuẩn bị rời đi trong các trường hợp mang tính thân mật hơn:
Dịch thuật Hồng Linh xin chia sẻ chi tiết 16 cách chào tạm biệt trong Tiếng Anh ở những ngữ cảnh khác nhau : CÁCH CHÀO TẠM BIỆT BẰNG TIẾNG ANH MỘT CÁCH NGHIÊM TÚC, LỊCH SỰ, TRANG TRỌNG (FORMAL) 1. Goodbye (tạm biệt) – Tuy nhiên chúng ta chỉ dùng “goodbye” trong các trường hợp nghiêm túc với nghĩa “tôi sẽ không gặp lại bạn nữa” như khi bạn giận giữ chia tay bạn bè, người yêu hay một ai đó. Do đó bạn nhớ cân nhắc khi sử dụng “goodbye” nhé. 2. Farewell (tạm biệt) 3. Have a good / nice day, week, … (Chúc bạn / ace một ngày vui vẻ/tốt lành) 4. Take care (bảo trọng) – “Take care” có thể được sử dụng cho cả trường hợp thân mật và không thân mật. Do đó khi tạm biệt bất kì một ai bạn cũng có thể sử dụng cụm từ này.
CÁCH CHÀO TẠM BIỆT BẰNG TIẾNG ANH MỘT CÁCH GẦN GỦI, THÂN MẬT (CASUAL, INFORMAL) 5. Bye (chào, tạm biệt) 6. Bye bye 7. Later + man/girl/bro/sis, … (gặp sau nhé) 8. See you (gặp sau nhé) 9. See you later / talk to you later (gặp sau nhé, hẹn gặp lại, nói chuyện sau nhé) 10. Have a good one (Có một ngày, tuần, … tốt lành) 11. Keep in touch / stay in touch (giữ liên lạc nhé) CHÀO TẠM BIỆT TRONG TIẾNG ANH BẰNG TIẾNG LÓNG (SLANG) 12. Catch you later (gặp sau nhé) 13. Peace / peace out (tạm biệt) 14. I’m out / I’m out of here” (“Đi đây”) 15. I gotta go (tôi phải đi rồi) 16. Smell you later (gặp sau nhé) |