Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

Bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen là 1 phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10. Sau đây, Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh phần tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải, ví dụ minh họa kèm bài tập vận dụng để làm bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

I. Lý thuyết và Phương pháp giải Phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

- Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng.

+ Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.

+ F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

+ Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI.

+ Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI.

+ Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 .

II. Ví dụ minh họa phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Ví dụ 1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây:

a) Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O

b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O

c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O

d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4

e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O

Hướng dẫn:

a) 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O

b) KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O

c) 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O

d) Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

e) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

f) 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2O

Ví dụ 2: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng).

Hướng dẫn:

a)

1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
4. 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2
5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

b) 

1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
3. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

III. Bài tập trắc nghiệm phương trình hóa học lớp 10 về halogen.


Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.

Đáp án:

(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O

(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

Câu 2. Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào?

A. KCl, KClO3, Cl2.

B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.

D. KCl, KClO3.

Đáp án: B

3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 3. Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào?

A. KCl, KClO3, Cl2.

B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.

D. KCl, KClO3.

Đáp án: C

Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O

Câu 4. Cho các chất sau: Zn (2), KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất:

A. (1), (2), (4), (5).

B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (5).

Đáp án: A

HCl + KOH → KCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O

Câu 5. Cho các chất sau : Zn (1), CuO (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), FeS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), PbS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :

A. (1), (2).

B. (3), (4).

C. (5), (10).

D. (3), (10).

Đáp án: D

Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học →  không tác dụng được với axit HCl và H2SO4 loãng.

PbS không phản ứng vì là muối không tan trong axit.

FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.

*Một số lưu ý về muối sunfua

- Muối sunfua tan trong nước: K2S, Na2S, (NH4)2S, BaS,…

- Muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: ZnS, FeS, MnS,…

- Muối sunfua không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: PbS, CuS, Ag2S, CdS, SnS, HgS…

- Muối sunfua không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …

Câu 6. Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI →

(2) F2 + H2O -to→

(3) MnO2 + HCl đặc -to→

(4) Cl2 + dung dịch H2S →

Những phản ứng nào tạo ra đơn chất?

A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Đáp án: A

(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH

(2) 2F2 + 2H2O -to→ O2 + 4HF

(3) MnO2 + 4HCl đặc -to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O

(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :

A. Fe và I2.

B. FeI3 và FeI2.

C. FeI2 và I2.

D. FeI3 và I2.

Đáp án: C

Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O

Câu 8. Cho sơ đồ:

Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.

Đáp án:

2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Cl2 + H2 → 2HCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Kiến Guru hi vọng thông qua bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về tính chất đặc trưng của các halogen và hợp chất. Bên cạnh đó, các em cũng đã biết đến và ghi nhớ nhiều dạng, nhiều bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Chúc các em học tốt!

 Kiến Guru chia sẻ tới các em học sinh mẫu đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án 2020. Mẫu đề thi bao gồm 12 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận, làm trong vòng 90 phút. Đề thi bám sát với chương trình của Bộ Giáo Dục năm học 2019-2020. Kèm theo đấy là hướng dẫn phương pháp, lời giải chi tiết giúp các em ôn tập tốt cho kì thi sắp tới.

I. Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án (Thời gian: 90 phút) 

Phần 1: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1.  Có bao nhiêu anion các ion sau: Na+, 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

 A.  5.                B.  3.                  C.  1.                 D.  2.


Câu 2.  Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi điều gì?

A. Sự góp chung các electron độc thân.

B. Sự cho nhận cặp electron hoá trị.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.


Câu 3.  Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:

A.  0                 B.  2+                  C.  1-                D.  1+.


Câu 4.  Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

Câu 5.  Phân tử Br2 có liên kết hóa học thuộc loại liên kết nào sau đây:

A. Liên kết cộng hóa trị không cực.                   B.  Liên kết cộng hóa trị có cực.

B. Liên kết ion.                                                      D.  Liên kết hiđro.


Câu 6.  Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết đôi.


Câu 7.  Cho độ âm điện của các nguyên tố sau: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

Câu 8.   Trong phân tử S

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
, số oxi hóa của S là:

A.  +2               B.  +4                 C.  +6                  D.  -1


Câu 9.  Trong phản ứng 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
tác dụng với 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
tạo ra sản phẩm
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
, NO và 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
thì một phân tử 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
sẽ

A.  Nhường 1 electron.

B.  Nhận 1 electron.

C.  Nhường 3 electron.

D.  Nhường 2 electron.


Câu 10. Trong phản ứng: CO   + 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
  →  Fe   +   
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

CO đóng vai trò là:

A. Chất oxi hóa.

B. Vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử.     

C. Oxit trung tính.

D. Chất khử.


Câu 11.  Cho các phản ứng sau:

Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. (2) và (3).

B. (1) và (2).

C. (1) và (4).

D. (3) và (4).


Câu 12. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) trong phương trình là bao nhiêu:

A.  26         B.  28            C.  27          D.  29


Phần 2: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1: (2,5 điểm) 

Cho biết:

Kí hiệu nguyên tố

O (Z=8)

Ca (Z=20)

Cl (Z=17)

H (Z=1)

Độ âm điện

3,44

1,00

3,16

2,20

1. Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi, canxi và clo.

2.  Xét phân tử 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

- Tính hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử Ca và Cl. Cho biết loại liên kết trong phân tử 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
.

- Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

3.  Xét hai phân tử HCl và

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy cho biết phân tử nào có liên kết liên kết cộng hóa trị phân cực? Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.


Câu 2 (3 điểm): Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong mỗi phản ứng.

Câu 3 (1,5 điểm). Hàm lượng khối lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 g nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
M. Sản phẩm phản ứng thu được sau phản ứng có 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

a/ Viết phương trình hóa học giữa S

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
và dung dịch 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

b/ Tính hàm lượng phần trăm (về khối lượng) của lưu huỳnh trong loại nhiên liệu nói trên. Nhiên liệu đó có được phép sử dụng không?

II. Đáp án chi tiết đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án

Phần 1: TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.C

4.A

5.A

6.B

7.A

8.B

9.A

10.D

11.A

12.D

Câu 1:

Phương pháp:

- Anion là các ion mang điện tích âm

- Cation là các ion mang điện tích dương

Cách giải:

Các anion là 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

Câu 2:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 3:

Phương pháp:

Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Cách giải:

Trong hợp chất ion, Cl nhận 1e tạo thành 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

→ Cl có điện hóa trị là 1-

Câu 4:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Cách giải:

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
 được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion NH4+ và Cl-

Câu 5:

Phương pháp:

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

→ Liên kết hóa học trong phân tử 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
là liên kết cộng hóa trị không cực

Câu 6:

Phương pháp:

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

→ Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 7:

Phương pháp:

- Nếu 0≤ΔX<0,4 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị không cực

- Nếu 0,4≤ΔX<1,7 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực

- Nếu ΔX≥1,7 là liên kết ion

Với ΔX là hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố.

Cách giải:

ΔNaF = 3,98−0,93 = 3,05>1,7 → liên kết trong phân tử NaF là liên kết ion.

Δ

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
= 2,55−2,2 = 0,35<0,4 → liên kết trong phân tử 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
là liên kết cộng hóa trị không cực.

Δ

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
= 3,44−2,2 = 1,24 → 0,4≤Δ
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
<1,7 → liên kết trong phân tử 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
là liên kết cộng hóa trị có cực.

Δ

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
=3,44−2,55=0,89 → 0,4≤Δ
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
<1,7 → liên kết trong phân tử 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
là liên kết cộng hóa trị có cực

Câu 8:

Phương pháp:

- Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.

- Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

- Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

- Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH,

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
và peoxit 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

Cách giải:

Gọi số oxi hóa của S trong phân tử

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
 là x

→ x+2.(−2) = 0 → x = +4.

Câu 9:

Phương pháp:

Viết các quá trình trao đổi electron và kết luận.

Cách giải:

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
trong CO nhường 2e tạo thành
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
 nên CO đóng vai trò là chất khử.

Câu 11:

Phương pháp:

- Chất khử là chất nhường electron.

- Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Cách giải:

(1) HCl là chất khử

(2) HCl là chất oxi hóa

(3) HCl là chất oxi hóa

(4) HCl là chất khử

Câu 12:

Phương pháp:

- Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

- Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

- Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

- Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Cách giải:

Vậy tổng hệ số = 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29

Phần 2: TỰ LUẬN

Bài 1:

Phương pháp:

1. Các bước viết cấu hình electron nguyên tử

- Điền lần lượt các electron vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.

- Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài

- Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hòa hoặc bán bão hòa thì có sự sắp xếp lại các electron ở các phân lớp (chủ yếu là d và f)

2.

- Xét quá trình hình thành cation và anion tương ứng.

- Hai ion tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử.

Cách giải:

1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử

- O (z = 8): 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

- Ca (z = 20): 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

- Cl (z = 17): 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

2.

- Δ

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
=3,16−1=2,16≥1,7 → liên kết trong phân tử 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
là liên kết ion.

- Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành cation 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

Ca→

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
+2e

Nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-

Cl+1e→Cl−

Cation 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
liên kết với 2 anion Cl- tạo thành phân tử 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
+2Cl−→
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

3.

Xét phân tử HCl:

0,4 < 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
= 3,16 – 2,2 = 0,96 < 1,7 → liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

Xét phân tử H2O:

0,4 < 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
= 3,44 – 2,2 = 1,24 < 1,7 → liên kết trong phân tử 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
là liên kết cộng hóa trị có cực

Phân tử

Công thức electron

Công thức cấu tạo

HCl

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

H – Cl

H2O

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

H – O – H

Bài 2:

Phương pháp:

- Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

- Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

- Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

- Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Cách giải:

Bài 3:

Phương pháp:

a. Viết phương trình phản ứng

b.

- Tính số mol của

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
, từ phương trình suy ra số mol 
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
có trong 10 ml dung dịch

- Lập tỷ lệ, tính được số mol 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
có trong 500 ml dung dịch

- Bảo toàn nguyên tố S, số mol S trong 100 gam nhiên liệu bằng số mol 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
có trong 500 ml dung dịch

- Tính hàm lượng % về khối lượng của S trong 100 gam nhiên liệu.

Cách giải:

a.  5

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
+2
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
+2
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
+2
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
+2
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

b. 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
=5.10−3.0,0125=
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
mol


Theo phương trình:

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
= 5/2.
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
= 5/2.
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
=
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
(mol)

Vậy số mol S trong 10 ml dung dịch tác dụng với dung dịch 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
mol

Suy ra số mol S trong 500 ml dung dịch là

Vậy số mol S có trong 100 gam nhiên liệu là 

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
mol

=> hàm lượng S trong nhiên liệu =

Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3
.32/100.100%=0,25%<0,30%

Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng.

Trên đây là Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án chi tiết. Kiến Guru mong rằng Mẫu đề thi kèm phương pháp, đáp án chi tiết sẽ giúp các em có ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.