Cho 1 6 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng

nCu = 0,025 và nFe2O3 = 0,029

Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O

2/75………0,16……..4/75

Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2

0,025…0,05…………………….0,05

Chất rắn không tan là Fe2O3 dư.

Bảo toàn Cl —> nAgCl = nCl- = 0,16

nAg = nFe2+ = 0,05

—> m↓ = mAgCl + mAg = 28,36

A.23 B.24

C.25,2 D.26,2

Viết hai PTHH điều chế khí SO2 [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Công thức cấu tạo của rượu etylic là [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Một oxit có phân tử khối là 30 vậy CTHH là gì [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính khối lượng H2O thu được sau phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là ?

Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe[NO3]3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3

Đs : 1,4 mol

Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành  , m ôxit ban đầu .

Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của Fe có trong X là ?

ĐS : 1 gam .

Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là   ?

Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?

ĐS : a = 0,06 mol

Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu 

ĐS : 40

Câu hỏi them : Nếu cho biết  khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,

Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M  sau phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là ?

ĐS : 16

Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là ?

ĐS : 48 gam

Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dichj B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính a ?

Đs : 21.6 gam .

Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?

Tính chất hóa học của oxit axit là

Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?

Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?

Oxit được chia thành mấy loại?

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ

Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:

Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải  là:

Trong các oxit sau: oxit trung tính là:

Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là

Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là

Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:

HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo ra khí?

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:

Cho m gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 7,3 %.

a. Tính m

b. Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric

    A. Al, Cu, Zn, Fe

    B. Al, Fe, Mg, Ag

    C. Al, Fe, Mg, Cu

    D. Al, Fe, Mg, Zn

  • Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

    A. Fe[OH]3, BaCl2, CuO, HNO3

    B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

    C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3

    D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2

nFe2O3=1,6160=0,01 molFe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O 0,01       0,06           0,02                  [mol]=>CM HCl=0,06 : 0,1=0,6MCM FeCl3=0,02 : 0,1=0,2M.

Cho a gam nhôm [Al] tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric H 2 S O 4 . Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat A l 2 S O 4 3 và khí hiđro H 2

Viết phương trình hóa học?

Câu 5. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
c. Nước muối sinh lí có tên hóa học là Natri Clorid 0,9%. Nước muối
sinh lý đem lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe con người, tuy nhiên đây
không phải là thuốc chữa bệnh. Có thể dùng nước muối sinh lý cho mọi lứa
tuổi, kể cả em bé sơ sinh, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai. Nước muối sinh lý
được dùng để làm thuốc dùng ngoài như: thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi,
nhỏ tai và làm dung dịch để rửa vết thương, súc miệng, họng..c1. Hãy nêu ứng dụng của nước muối sinh lí.c2.Tính khối lượng của NaCl có trong 200 gam dung dịch NaCl 0,9%

Video liên quan

Chủ Đề