Hàm len trong excel nghĩa là gì

Học Excel

August 31, 2021458 views0

Bên cạnh hàm MID LEFT RIGHT thì bạn cần biết cách sử dụng hàm LEN bởi vì đây là những hàm xử lý chuỗi quan trọng trong Excel. Với bảng tính Excel nhiều dòng dữ liệu thì việc sử dụng hàm này là vô cùng cần thiết. Để hiểu được ý nghĩa và cách dùng hàm LEN như thế nào thì mời bạn tham khảo bài viết sau đây

1/ Hàm LEN là gì?

LEN trong Excel dùng để đếm tất cả các ký tự trong ô bao gồm chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt và khoảng trống. 

LEN là viết tắt của Lengh trong tiếng Anh, có nghĩa là độ dài của chuỗi. Vì vậy khi bạn muốn đếm độ dài của chuỗ i thì hãy nghĩ ngay đến hàm LEN trong Excel.

Cú pháp: =LEN[Text]

Trong đó: Text là ô dữ liệu hoặc 1 dãy dữ liệu cần đếm

2/ Cách sử dụng hàm LEN

Công thức đơn giản nên các bạn chỉ cần xem qua một ví dụ sau đây của Kienit.com là hiểu ngay cách sử dụng.

Ví dụ 1: Đếm số ký tự của tên các nhân viên trong bảng sau đây.

Cú pháp: =LEN[C5]

Cách sử dụng LEN trong Excel

Ví dụ 2: Trong trường hợp khác, bạn có thể dùng LEN để đếm số ký tự của 3 nhân viên đầu tiên. Lúc này mình sẽ dùng dấu [+] kết hợp với LEN[].

Cú pháp: =LEN[C5]+LEN[C6]+LEN[C7]

Ngoài ra bạn có thể kết dùng hàm SUM thay vì dùng dấu [+]

Cú pháp =SUM[LEN[C5],LEN[C6],LEN[C7]]

LEN kết hợp với hàm SUM

3/ Kết hợp với một số hàm khác

Hàm LEN chỉ có một tham số text nên thường dùng để kết hợp với các công thức Excel khác.

Hàm RIGHT kết hợp với LEN

Ví dụ 3: Mình có bảng sinh viên, mục đích dùng hàm LEN để tách giữa MSSV và mã ngành. Do mình không biết ký tự mã ngành sẽ cố định là bao nhiêu [CNTT là 4, TC là 2] nên mình dùng LEN[] trừ 6 ký tự còn lại.

  • Hàm RIGHT sễ lấy toàn bộ chuỗi
  • LEN trong Excel sẽ lấy toàn bộ chuỗi trừ đi 6 ký tự cố định đầu tiên

Cú pháp: =RIGHT[B5,LEN[B5]-6]

Hàm RIGHT kết hợp với LEN

Kết hợp với VLOOKUP

Ví dụ 4: Kienit sẽ lấy ví dụ ở trên tuy nhiên mình sẽ thêm một bảng thông tin chi tiết về tên của ngành. Mục đích là mình dùng hàm VLOOKUP để tìm tên đầy đủ ở một bảng khác.

Công thức =VLOOKUP[RIGHT[A5,LEN[A5]-6],$F$5:$G$8,2,0]

Kết hợp với VLOOKUP

Kết hợp với hàm IF

Ví dụ 5: Kết hợp với hàm IF, mình sẽ kiểm tra độ dài của từng chuỗi ký tự, nếu như chuỗi nào dài hơn 15 thì sẽ hiện ra “Tên dài”, ngược lại là “Tên ngắn”. Mời các bạn xem ví dự ở hình ảnh dưới đây. 

Công thức: =IF[LEN[B5]>15,”Tên dài”,”Tên ngắn”]

Kết hợp với hàm IF

Kết hợp hàm MID

Ví dụ 6: Trong MSSV sẽ có 3 phần: tên trường + mã số + mã ngành. Để lấy được mã số, mình sẽ dùng LEN[] kết hợp với MID.

Công thức của hàm MID: = MID[text, vị trí bắt đầu, số ký tự muốn lấy]

Như vậy ta có công thức 2 hàm kết hợp như sau: =MID[A5,4,LEN[A5]-5]

kết hợp với hàm mid

Các bạn thấy đó, hàm LEN trong Excel rất đơn giản nhưng cần thiết bởi vì nó có khả năng kết hợp được nhiều công thức Excel khác để xử lý chuỗi.

Bài viết đã chia sẻ LEN là hàm gì trong Excel. Ở các bài tiếp theo, Kienit sẽ nói thêm các bài tập ví dụ hàm LEN nâng cao hơn. Cảm ơn bạn đã xem.

Bài xem thêm:

Hàm MID LEFT RIGHT trong Excel

Hàm NOW trong Excel

Share

Làm sao bạn có thể đếm được hết số ký tự trong mỗi ô của bảng tính Excel, với một bảng tính có hàng nghìn ô dữ liệu? Điều này thật không thể với các thao tác thủ công. Tuy nhiên, Hàm LEN trong Excel sẽ giúp bạn làm điều đó một cách nhanh chóng. Trong bài viết dưới đây, Tin học MOS sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả hàm LEN này!

Định nghĩa về Hàm LEN trong Excel

Hàm LEN trong Excel được sử dụng để đếm số ký tự trong một chuỗi văn bản. Đây cũng là một hàm được dùng khá nhiều trong Excel.

Cú pháp của Hàm như sau:

=LEN [Chuỗi ký tự cần đếm hoặc ô chứa chuỗi ký tự cần đếm].

Kết quả trả về tại ô đích là một số thể hiện giá trị về độ dài của chuỗi ký tự. Các ký tự được đếm bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn,…

Hướng dẫn thực hiện ví dụ về Hàm LEN trong Excel

Để thực hiện hàm LEN trong Excel, bạn chỉ cần chọn ô đích cần chứa kết quả về độ dài của chuỗi ký tự, rồi nhập câu lệnh cần thiết. Trong bài viết này, Tinhocmos sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm LEN chi tiết qua 5 ví dụ sau đây:

Đếm độ dài một chuỗi ký tự có sẵn

Ví dụ:

= LEN[“Hello World!”]. Kết quả trả về là 12

= LEN[“123”]; Kết quả trả về là 3.

Đối với dữ liệu là chuỗi ký tự, bạn cần đặt trong dấu ngoặc kép “ ”.

Xem thêm: Hàm SUMIFS trong Excel để tạo lập Dashboard: Hướng dẫn từ A đến Z

Đếm độ dài chuỗi ký tự có trong một ô của bảng tính

Ví dụ: Đếm độ dài chuỗi ký tự trong ô A2

= LEN[A2];

Đếm độ dài chuỗi ký tự trong nhiều ô

Bạn cần dùng hàm LEN để đếm giá trị về độ dài của ô đầu tiên trong dãy. Rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .

Kết quả trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.

Đếm độ dài chuỗi ký tự không kể thụt đầu dòng và cuối dòng

= LEN[TRIM[A2]]; Kết quả trả về là độ dài chuỗi ký tự trong ô A2, không kể khoảng trống đầu và cuối hàng.

Đếm số ký tự trong ô mà không kể các khoảng trống

= LEN[SUBSTITUTE[A2,” “,””]]

Hàm SUBSTITUBE có tác dụng thay thế “ “ thành “”, tức xóa đi các khoảng trống trong chuỗi văn bản.

Xem thêm: Hàm nhân trong Excel và Cách sử dụng hiệu quả nhất

Tóm lại

Vậy là bài viết trên đây đã chia sẻ về cách sử dụng hàm LEN trong Excel cùng những ví dụ cụ thể giúp bạn hiểu rõ về hàm này. Hy vọng sau bài viết này, bạn có thể sử dụng thành thạo hàm trên và kết hợp nó với nhiều hàm khác trong Excel.

Ngoài ra, nếu công việc của bạn gắn liền với Excel nhưng vì quá bận rộn nên bạn không có thời gian tham gia các lớp học trực tiếp ở trung tâm thì bạn có thể tham khảo khóa Luyện thi MOS Excel online và Excel AZ từ cơ bản đến nâng cao và ứng dụng của Trung tâm tin học văn phòng MOS nhé!

Thông tin liên hệ 

Trung tâm tin học văn phòng MOS – Viện kinh tế và thương mại Quốc tế – Đại học Ngoại Thương

Email:

Hotline: 0914 444 343

comments

Video liên quan

Chủ Đề