Sau contact là gì

View Full Version : contact to or contact with?


vinhbinhduong

19-10-2009, 02:29 PM

các bạn giúp mình phân biệt khi nào dùng ontact to khi nào contact with.
thaks

wellfrog

19-10-2009, 03:15 PM

các bạn giúp mình phân biệt khi nào dùng contact to khi nào contact with. thaks

Thường chỉ dùng with thôi bạn à, còn TO thì phía sau phải là động tự với nghĩa "để "

vinhbinhduong

20-10-2009, 09:38 AM

Thường chỉ dùng with thôi bạn à, còn TO thì phía sau phải là động tự với nghĩa "để " cảm ơn ban. thông thường trước đây được học thì mình cũng biết là "Contact with" tuy nhiên, gần đây mình nghe một người bạn giải thích như thế này không biết có đúng không nữa. "contact with" là liên hệ với một nưới nào đó, một cá nhân nào đó còn "contact to" là liên hệ đến một tổ chức, một ban ngành nào đó. nhờ bạn kiểm tra lại dùm. còn "contact to do something" thì là bình thường rồi.

cảm ơn bạn nhiều.

wellfrog

20-10-2009, 10:53 AM

cảm ơn ban. thông thường trước đây được học thì mình cũng biết là "Contact with" tuy nhiên, gần đây mình nghe một người bạn giải thích như thế này không biết có đúng không nữa. "contact with" là liên hệ với một nưới nào đó, một cá nhân nào đó còn "contact to" là liên hệ đến một tổ chức, một ban ngành nào đó. nhờ bạn kiểm tra lại dùm. còn "contact to do something" thì là bình thường rồi. cảm ơn bạn nhiều.

Vậy thì cái vụ này chưa nghe :42_002:

Powered by vBulletin® Version 4.2.2 Copyright © 2022 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.

Contact là gì? Đây là một từ rất thông dụng trong Tiếng Anh, nó có rất nhiều ý nghĩa và sắc thái khác nhau tùy ngữ cảnh cụ thể.

Trong bài viết này, FindZON sẽ làm rõ tất cả các ý nghĩa của từ Contact.

@contact /kɔntækt/

Contact là gì? Cấu trúc câu với Contact

Contact là gì?

Chúng ta phân chia ý nghĩa từ Contact theo 2 loại: Danh từ và Ngoại động từ. Đầu tiên là danh từ:

* danh từ

– sự chạm, sự tiếp xúc =our troops are in contact with the enemy+ quân ta đã chạm với quân địch

=point of contact + điểm tiếp xúc

1. Trạng thái đụng chạm

Ex: The two substances are now in contact with each other, and a chemical reaction is occurring.

[Bây giờ hai chất tiếp xúc nhau và một phản ứng hoá học đang xảy ra]

Ex: His hand came into contact with a hot surface

[Bàn tay anh ta tiếp xúc với một bề mặt nóng.]

2. Điểm tiếp xúc [Point of contact]

Ex: You must find out the point of contact between two circles.

[Bạn phải tìm ra điểm tiếp xúc giữ hai đường tròn.]

Trong Toán học, Contact được hiểu là tiếp điểm [Điểm tiếp xúc]

Ex: The tangent of the circle is perpendicular to the radius at the contact.

[Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.]

3. Liên kết mạch điện – Cầu giao

Trong điện học, Contact được hiểu là sự cho tiếp xúc; chỗ tiếp xúc [hai dòng điện]; cái ngắt điện, cái công tắc [contact piece]

=to break contact+ cắt điện, ngắt điện

Ex: a poor contact causes power to fail occasionally.

[ Sự tiếp xúc kém khiến cho thỉnh thoảng lại mất điện.]

Ex: The switches close the contacts and complete the circuit

[Nút ấn đóng công-tắc và nối liền mạch điện.]

To make /break contact: nối/ngắt một mạch điện

Ex: You have to break contact before fixing.

[Bạn phải ngắt kết nối mạch điện trước khi sửa chữa.]

4. Sự giao thiệp, sự gặp gỡ

– sự tiếp xúc, sự giao thiệp, sự gặp gỡ, sự giao dịch, sự đi lại, sự lui tới

=to be in contact with someone+ giao thiệp với ai, tiếp xúc với ai

– [số nhiều] [từ Mỹ,nghĩa Mỹ] cơ hội gặp gỡ, cơ hội làm quen

Ex: They made contact with headquarters by radio

[Họ bắt liên lạc được với sở chỉ huy qua ra-đi-ô]

in constant radio /telephone contact with someone: thường xuyên liên lạc với ai bằng rađiô/điện thoại

Ex: I live far from my house, so I am in constant telephone contact with my parents.

[Tôi sống xa nhà, vì thế tôi thường xuyên liên lạc với bố mẹ bằng điện thoại.]

Out of contact: không liên lạc được:

Ex: Beyond a certain distance , we are out of contact with our headquarters

[Quá một khoảng cách nào đó, chúng ta sẽ không liên lạc được với sở chỉ huy]

Lose contact with someone: mất liên lạc với ai.

Ex: she’s lost contact with her son

[Bà ấy đã mất liên lạc với con trai]

Ex: Two people avoiding eye contact

[Hai người tránh nhìn nhau]

!to come in [into] contact with

– tiếp xúc với, giao thiệp với

!out of contact

– không có quan hệ gì, không gần gũi, không tiếp xúc

!to lose contact with

– mất bóng [ai]; đứt liên lạc với [ai]; không gặp [ai]

5. Đầu mối liên hệ

– người đầu mối liên lạc, người mà ta sẽ gặp để liên hệ

Ex: I’ve a useful contact in New York.

[Tôi có một chỗ [người] liên hệ có thể giúp đỡ ở New York]

6. Người có thể truyền nhiễm bệnh tật

– [y học] người có thể truyền bệnh [vì đã tiếp xúc với người mắc bệnh]

Ex: He is isolated from other people, because he is a contact.

[Anh ta phải cách ly với mọi người vì anh ta là người có thể lây truyền bệnh tật.]

* Ngoại động từ

7. Hành động tiếp xúc

Gặp được ai, đạt được cái gì bằng điện thoại, ra-đi-ô, thư từ; liên lạc với ai

Ex: It is no use in trying to contact my friend.

[Thật vô ích khi cố gắng liên lạc với bạn của tôi.]

– cho tiếp xúc với ai đó/ thứ gì đó

Một số thuật ngữ với Contact

Contact còn có một số ý nghĩa khi xuất hiện trong các thuật ngữ sau:

  • – sự tiếp xúc; sự mật tiếp; công tắc // tiếp xúc
  • – c. of higher order sự tiếp xúc bậc cao
  • – adjustable c. sự tiếp xúc điều chỉnh được
  • – break c. [máy tính] công tắc hãm
  • – double c. [hình học] tiếp xúc kép
  • – high c. tiếp xúc bậc cao
  • – make c. [máy tính] công tắc đóng
  • – normally closed c. [máy tính] công tắc đóng thường
  • – normally open c. [máy tính] công tắc mở thường
  • – poor c. [máy tính] công tắc xấu
  • – retaining c. [máy tính] công tắc giữa
  • – shut-off c.[máy tính] công tắc hãm
  • – total c. tiếp xúc toàn phần
  • – transfer c. [máy tính] công tắc đổi mạch,

Từ gần nghĩa với Contact

Từ gần nghĩa [Synonyms]:

Association

Association có nghĩa là Sự giao thiệp, sự liên kết.

Ex: The association between the two families is always good.

[Mối giao thiệp giữa hai gia đình luôn luôn tốt đẹp.]

Connect

Connect có nghĩa là sự Liên kết, có mối quan hệ.

Ex: Those two women are connected by marriage

[Hai bà đó có quan hệ thông gia với nhau.]

Approach

Approach nghĩa là Cách tiếp cận

Ex: She has fell in love with the man next door, so she tries to find out the approach to him.

[Cô ấy đã yêu say đắm người đàn ông nhà bên, vì thế cô ta cố gắng tìm cách tiếp cận anh ấy.]

FindZon.com | Website giải thích từ ngữ, thuật ngữ và cấu trúc ngữ pháp chuẩn cho độc giả. Chúng tôi cố gắng cung cấp cả các ví dụ để mọi thứ trở nên thuận tiện, dễ hình dung nhất.

Reader Interactions

Do tư duy của tiếng Việt nên nhiều người vẫn mang những cách dùng từ không đúng vào tiếng Anh. Cùng chữa một số lỗi giới từ mà người Việt hay gặp nhất trong văn viết các bạn nhé!

1. just only

2 từ này đều mang nghĩa là chỉ, duy nhất. Vấn đề là người Việt thường nói cả 2 từ trong một câu mới đúng nghĩa.

Ví dụ:

  • Mình chỉ yêu mỗi mình anh ấy thôi. – I jusst only love him.

Nhưng trong tiếng Anh, cấu trúc này không tồn tại. Và bạn phải chọn một trong 2 từ thay vì cả 2.

  • I just love him in my whole life.
  • I only love him.

2. Because…so…/ Although… but…

Tương tự như trên, người Việt cũng hay dùng các cấu trúc bao gồm 2 giới từ như ‘Vì… nên…’, ‘Dù… nhưng…

  • Vì tôi học tốt nên bố mẹ thưởng cho tôi – Because I’m good at studying so my parents give me presents.
  • Dù trời mưa nhưng tôi vẫn đi học sớm. – Although it’s raining hardly but I go to school early.

Lại sai rồi! Trong tiếng Anh bạn chỉ có thể dùng 1 vế câu mà thôi. Lỗi sai này thường xuất hiện rất nhiều do chúng ta mang tư duy tiếng Việt vào tiếng Anh. Cách sửa đúng của 2 câu trên phải là như sau:

  • Because I’m good at studying, my parents give me presents – I study well, so my parents give me presents
  • Although it’s raining hardly, I go to school early. – It’s raining hardly, but I go to school early.

Một số lỗi giới từ người Việt hay mắc phải

3. About me/ With me…

Đây thường là cách giới thiệu mở đầu cho bất cứ điều gì mà người Việt muốn nhắc đến. Thường sử dụng khi trích dẫn một ví dụ.

  • Teenagers in Vietnam always like Kpop stars. About me, I like BTS.
  • Vietnamese people is very friendly. With me, I like them a lot.

Cách nói này không chuẩn xác và thường thì người bản ngữ cũng không sử dụng như vậy. Nếu muốn lấy ví dụ về bản thân, bạn nên dùng giới từ ”For” chứ không phải là ”About” hay “With”. ”With” chỉ được sử dụng trong trường hợp đi cùng với ai làm gì đó. Ví dụ

  • Do you want to go to the park with me?

4. contact to/ with sb

Người Việt cũng thường sử dụng từ ”contact” với các giới từ ”to”, ”with” khi muốn diễn đạt sự liên hệ với ai. Ví dụ:

  • I’d like to contact with you.
  • Can I contact to you?

Thực tế thì từ này chẳng cần có giới từ nào đi kèm cả, nó đứng một mình và bạn chỉ cần gắn thêm tân ngữ vào ngay sau thôi nhé! Cách dùng đúng sẽ thế này:

Một số lỗi giới từ người Việt hay mắc phải

Với những lỗi giới từ trên đây, mong rằng các bạn sẽ nhanh chóng sửa chữa các sai lầm của mình và có thể sử dụng tiếng Anh ngầu hơn nữa nhé! Chúc các bạn thành công!

>> Xem thêm:

---
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISH

Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024. 629 36032 [Hà Nội] – 0961.995.497 [TP. HCM]

Website: //ecorp.edu.vn - Fanpage: //fb.com/tienganhecorp

-------------------------

HÀ NỘI

ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032

ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090

ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527

ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411

ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496

- HƯNG YÊN

ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496

- BẮC NINH

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

- TP. HỒ CHÍ MINH

ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM - 0961995497

ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032

Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây.

Cảm nhận học viên ECORP English.

Video liên quan

Chủ Đề