Cho 3 kim loại al, fe, cu vào 200ml dung dịch hno3

  • Câu hỏi:

    Cho ba kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X ở[đktc] gồm N2 và NO2 có tỉ khối so với He bằng 9,25. Nồng độ mol HNO3  trong dung dịch đầu:

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    n N2=nNO2=0,04anHNO3=12nN2+2nNO2=0,56aCM= 0,28M

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Lấy 2,550 gam X đem nung nóng , sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 trong X là?
  • Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic [C3H5OH].Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,32mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là?
  • Có các phát biểu sau: [1] Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol...[5] Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic. Số phát biểu đúng là?
  • Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H2 [ở đktc]. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O2 [đktc] thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là?
  • UREKA

  • Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là?
  • Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là?
  • Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y chứa m [gam] muối. Giá trị của m là :
  • Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường H2SO4?
  • Dưới đây là đồ thị biểu diễn mối quan hệ thời gian điện phân và pH của dung dịch khi điện phân 400ml, Giá trị của t trên đồ thị là?
  • Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm gồm Al và m gam 2 oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X.
  • Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , FeO, Fe, CuO, Cu , Al và Al2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối Z so với H2 là 15,29. Số mol HNO3 đã phản ứng có giá trị gần nhất với?
  • Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng KOH dư thì thu được 18,77 gam xà phòng. Giá trị của m là?
  • Đốt cháy hoàn toản 0,1 mol anđehit đơn chức X cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 [đktc], thu được 17,6 gam CO2, X là anđehit nào dưới đây?
  • Hòa tan 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lít khí NO2 [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Giá trị của V là:
  • Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:
  • Rót từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch KAlO2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V [ml] dung dịch HCl như hình bên dưới. Giá trị của a và b lần lượt là:
  • Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
  • Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có dạng RH¬4. Oxit cao nhất của R chứa 53,3% khối lượng oxi. Công thức oxit cao nhất là:
  • Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là?
  • Hỗn hợp X gồm etilen và propin.
  • Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 [đktc], thu được 3,36 lít CO2 [đktc]. Gía trị của V là
  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối.
  • Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol [đều no, đơn chức, mạch hở]. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?
  • Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 [trong đó số mol CO2 là 0,37 mol]. Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
  • Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X [ở đktc] tính giá trị của V là?
  • Hòa tan 11,6 gam A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít [đktc] hỗn hợp khí B. Nồng độ % của Fe[NO3]3 trong X là?
  • Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02mol NO duy nhất.Khối lượng Fe bị hòa tan là:
  • Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít CO [đktc]. Giá trị của V là
  • Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
  • Chất nào đây thuộc chất điện li mạnh?
  • Hấp thụ 3,36 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba[OH]2, thu được m gam kết tủa.
  • Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
  • Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen cùng công thức phân tử C7H8O?
  • Cho 12,55 gam CH3CH[NH3Cl]COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba[OH]21M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 
  • Cho 6,03 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và glucozơ trong hỗn hợp lần lượt là
  • Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm 1,92 g Mg và 4,48 g Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua[không còn khí dư]. Phần trăm theo thể tích khí clo trong hỗn hợp X?
  • Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH [dư, đun nóng], thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là?
  • Cho ba kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X ở[đktc] gồm N2 và NO2 có tỉ khối so với He bằng 9,25. Nồng độ mol HNO3 trong dung dịch đầu:
  • Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

Cân bằng PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cân bằng PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hãy tính tỉ lệ % về k mỗi khí trong A [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính. -√36 [Hóa học - Lớp 7]

3 trả lời

5.... I [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Điền kí hiệu thích hợp [Hóa học - Lớp 7]

4 trả lời

Tìm hóa trị của Mn trong hợp chất Mn2O7 [Hóa học - Lớp 7]

5 trả lời

Tìm x [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề