âu 1: Đốt cháy X trong khí oxi tạo ra khí cacbonic [CO 2 ] và nước [H 2 O]. Nguyên tố hóahọc có thể có hoặc không có trong thành phần của X làA. cacbon. B. oxi.C. cả 3 nguyên tố cacbon, oxi, hiđro. D. hiđro.Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất:A. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố.B. Công thức hoá học biểu diễn thành phần phân tử của một chất.C. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố và số nguyên tử của cácnguyên tố đó trong 1 phân tử chất.D. Công thức hoá học biểu diễn thành phần nguyên tử tạo ra chất.Câu 3: Ba nguyên tử hiđro được biểu diễn làA. 3H. B. 3H 2 . C. 2H 3 . D. H 3 .Câu 4: Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO 2 . Ta nói thành phần phân tử của lưuhuỳnh đioxit gồm:A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi. B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi. D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.Câu 5: Dãy nguyên tố kim loại là:A. Na, Mg, C, Ca, Na. B. Al, Na, O, H, S.C. K, Na, Mn, Al, Ca. D. Ca, S, Cl, Al, Na.Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại?A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc. B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm, thiếc.
Câu 7: Dãy nguyên tố phi kim là:A. Cl, O, N, Na, Ca. B. S, O, Cl, N, Na.C. S, O, Cl, N, C. D. C, Cu, O, N, Cl.Câu 8: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?A. Kali clorua KCl 2 . B. Kali sunfat K[SO 4 ] 2 .C. Kali sunfit KSO 3 . D. Kali sunfua K 2 S.Câu 9: Tên gọi và công thức hóa học đúng làA. Kali sunfurơ KCl. B. Canxi cacbonat Ca[HCO 3 ] 2 .C. Cacbon đioxit CO 2 . D. Khí metin CH 4 .Câu 10: Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba 3 [SO 4 ] 2 , Na 2 O, KCO 3 , HSO 4 . Số công thứchóa học viết sai là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
âu 1: Đốt cháy X trong khí oxi tạo ra khí cacbonic [CO 2 ] và nước [H 2 O]. Nguyên tố hóahọc có thể có hoặc không có trong thành phần của X làA. cacbon. B. oxi.C. cả 3 nguyên tố cacbon, oxi, hiđro. D. hiđro.Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất:A. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố.B. Công thức hoá học biểu diễn thành phần phân tử của một chất.C. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố và số nguyên tử của cácnguyên tố đó trong 1 phân tử chất.D. Công thức hoá học biểu diễn thành phần nguyên tử tạo ra chất.Câu 3: Ba nguyên tử hiđro được biểu diễn làA. 3H. B. 3H 2 . C. 2H 3 . D. H 3 .Câu 4: Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO 2 . Ta nói thành phần phân tử của lưuhuỳnh đioxit gồm:A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi. B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi. D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.Câu 5: Dãy nguyên tố kim loại là:A. Na, Mg, C, Ca, Na. B. Al, Na, O, H, S.C. K, Na, Mn, Al, Ca. D. Ca, S, Cl, Al, Na.Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại?A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc. B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm, thiếc.
Câu 7: Dãy nguyên tố phi kim là:A. Cl, O, N, Na, Ca. B. S, O, Cl, N, Na.C. S, O, Cl, N, C. D. C, Cu, O, N, Cl.Câu 8: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?A. Kali clorua KCl 2 . B. Kali sunfat K[SO 4 ] 2 .C. Kali sunfit KSO 3 . D. Kali sunfua K 2 S.Câu 9: Tên gọi và công thức hóa học đúng làA. Kali sunfurơ KCl. B. Canxi cacbonat Ca[HCO 3 ] 2 .C. Cacbon đioxit CO 2 . D. Khí metin CH 4 .Câu 10: Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba 3 [SO 4 ] 2 , Na 2 O, KCO 3 , HSO 4 . Số công thứchóa học viết sai là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Những câu hỏi liên quan
Bài 1: Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO, Fe2O3, MgCl2, NaHSO4, Cu[OH]2, SO3, Ca3[PO4]2, Fe[OH]2, Zn[NO3]2, P2O5.
Dạng 2: Nhận biết - phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học - Bài 2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a] Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4.
b] Có 3 gói hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các chất bột màu trắng sau: Na2O, P2O5, MgO.
| Dạng 3: Hoàn thành các phương trình hóa học
_ Bài 3: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng dựa vào gợi ý sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào đã học?
a] Sắt[III] oxit + hidro } b] Lưu huỳnh trioxit + nước –
c] Nhôm + Oxi - d] Canxi #nước –. e] Kali + nước –. Dạng 4: Bài tập tính theo phương trình hóa học
gọi tên công thức các chất sau:1, Ba[NO3]2
2, CaCl2
3, ZnSO44, Ca3[PO4]25, Cu[OH]26, Na2SO47, K2S8, CuO9, HgO10, SO411, ZnCl212, K2SO313, Mg[HCO3]214, FeSO415, Fe2[SO4]316, Fe2O3
17, Al[OH]3
18, NaOH19, CaCl220, Cu[NO3]2
Mời các cao nhân giải
Bài 1 cho các công Thức HH sau: ZnO, H2SO4 AL[OH]3, Mg SO4, H₂SO ₂, AgCl, Cu₂O, SO3, FeSO4, Ba[OH] ₂ , HCL, Cu[NO3]2, NaOH. Hãy cho biết các chất trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào [Oxit, axit, Bazo, muối]? Và gọi tên các chất đó
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a] HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
b] Mg[OH]2, Fe[OH]3, Cu[OH]2.
c] Ba[NO3]2, Al2[SO4]3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
Cho các chất: K2O, SO2, K2SO4, H2SO4, Ba[OH]2, KHCO3, Ba3[PO4]2, HNO2, N2O5, HCl, Fe[OH]2, MgO, NH4NO3, NH4H2PO4. Hãy phân loại các chất trên thành: oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối và gọi tên.
Cho các hợp chất có công thức hoá học : KOH, CuCl2, Fe2O3, ZnSO4, CuO, Zn[OH]2, H3PO4, CuSO4, HNO3. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ?. Bài 37.6 Trang 51 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8 – Bài 37: Axit -Bazo -Muối
Cho các hợp chất có công thức hoá học : KOH, CuCl2, Fe2O3, ZnSO4, CuO, Zn[OH]2, H3PO4, CuSO4, HNO3. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ?
Trả lời
Oxit bazơ : Fe2O3, CuO ;
Axit : H3PO4, HNO3 ;
Quảng cáoBazơ : KOH, Zn[OH]2 ;
Muối : ZnSO4, CuCl2, CuSO4.
Câu hỏi: Viết và cân bằng phương trình hóa học sau:
NaHSO4+ NaOH →………
Trả lời:
NaHSO4+ NaOH → Na2SO4 + H2O
- Điều kiện phản ứng: Không
-Phản ứng: Muối tác dụng với dung dịch Bazơ
-Hiện tượng:Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
-Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩmH2O[nước],Na2SO4[natri sulfat], được sinh ra.
Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung kiến thứcvề dung dịch NaHSO4và tính chất hóa học của Bazơdưới đây nhé!
I. NaHSO4 là gì?
Công thức cấu tạo:
Natri hidrosunfit là hợp chất muối natri của axit đithionơ với công thức hóa học là NaHSO4. NaHSO4 là chất bột dạng tinh thể màu trắng, mang mùi lưu huỳnh nhẹ. Và tồn tại ở dạng khan và dạng đihiđrat. NaHSO4 tan được trong nước và axit nhưng không tan được trong cồn.
NaHSO4 còn có các tên gọi khác nhau như Tẩy Đường Ý, Sodium dithionite, Sodium hydrosulfite; Sodium hyposulfite; Hyposulfurous acid disodium salt; Dithionous acid disodium salt.
NaHSO4 được sử dụng chủ yếu làm chất khử trong các dung dịch khác hoặc ứng dụng trong các nghiên cứu hóa sinh, …
II.Phân loại bazơ
Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính bazơ thành2 loại:
- Bazơtan được trong nướctạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm]:
NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.
- Những bazơkhông tan trong nước:
Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3…
III. Tính chất hóa học của bazơ
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
- Dung dịch bazơ làmquỳ tímđổi thànhmàu xanh.
- Dung dịch bazơ làmphenolphthaleinkhông màu đổi sangmàu đỏ.
2. Dung dịch bazơ + oxit axit→muối + nước.
Thí dụ:
2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O
3Ca[OH]2+ P2O5→ Ca3[PO4PO4]2↓ + 3H2O
3. Bazơ [tan và không tan] + axit→muối + nước.
Thí dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu[OH]2+ 2HNO3→ Cu[NO3]2+ H2O
4. Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối→muối mới + bazơ mới.
Thí dụ:
2NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu[OH]2↓
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Thí dụ:
Cu[OH]2→t0CuO + H2O
2Fe[OH]3→t0Fe2O3+ 3H2O
Sơ đồ tư duy: Tính chất hóa học của bazo