Chủ đề sinh vật và môi trường lớp 4
Chủ đề về môi trường Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường Chương / bài Con người và môi trường - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn , nước uống từ môi trường Chủ đề : Con người và sức khỏe . Các bài 1, 2, 4, 5, 10, 14, 16 Chủ đề : Vật chất và năng lượng . Các bài 36,38,42,43,44 . Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên Chủ đề : Vật chất và năng lượng . Các bài 20,21,22,23,30,31,53,54, Chủ đề : Thực vật và động vật . Mối quan hệ giữa dân số và môi trường . Sự ô nhiểm môi trường - Ô nhiểm không khí nguồn nước . Chủ đề : Vật chất và năng lượng . Các bài 25, 26, 39, 43, 44 . Bạn đang xem tài liệu "Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường Môn: Khoa học lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tích hợp giáo dục BVMT Môn : Khoa học lớp 4 Chủ đề về môi trường Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường Chương / bài Mức độ tích hợp Con người và môi trường - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn , nước uống từ môi trường Chủ đề : Con người và sức khỏe . Các bài 1, 2, 4, 5, 10, 14, 16 Chủ đề : Vật chất và năng lượng . Các bài 36,38,42,43,44 . Liên hệ / bộ phận Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên Chủ đề : Vật chất và năng lượng . Các bài 20,21,22,23,30,31,53,54, Chủ đề : Thực vật và động vật . Liên hệ / bộ phận Mối quan hệ giữa dân số và môi trường . Sự ô nhiểm môi trường - Ô nhiểm không khí nguồn nước . Chủ đề : Vật chất và năng lượng . Các bài 25, 26, 39, 43, 44 . Bộ phận Biện pháp bảo vệ môi trường - Bào vệ , cách thức làm nước sạch , tiết kiệm nước ; bảo vệ bầu không khí Chủ đề : Vật chất và năng lượng . Các bài 27, 28, 29, 40 . Bộ phận Toàn phần Tích hợp giáo dục BVMT Môn : Địa lý lớp 4 Chủ đề về môi trường Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường Chương / bài Mức độ tích hợp Con người và môi trường Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền trung du : + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp , thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc . + Khai thái khoáng sản , rừng , sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan - Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của người ở miền núi và trung du : Bài :2 , 3, 7, 8 . Bộ phận Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng : + Đắp đê ven sông , sử dụng nước để tưới tiêu . + Trong rau xứ lạnh vào mùa đông ở Đồng bằng Bắc Bộ . + Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ . + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi , kênh rạch . + Trồng cây phi lao để ngăn gió . + Trồng lúa , trồng trái cây . + Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản . - Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của người ở miền núi và đồng bằng : Bài: 11, 13, 17, 18, 19, 20, 24, 25, 26 . Bộ phận Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển , đảo và quần đảo + Khai thái dầu khí , cát trằng . + Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản . Vùng biển Việt Nam Bài : 30 Bộ phận Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Một số đặc điểm chính của môi trường , tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du ( rừng , khoáng sản , đất đỏ ba dan , sức nước ) Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du : Bài : 3 , 5 , 7 , 8 Bộ phận Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng ( đất phù sa màu mỡ ở Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ ; môi trường tự nhiên của đồng bằng Duyên hải miền Trung : nắng nóng , bảo lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống và hoạt động sản xuất ) Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng Bài : 11, 17, 24 Bộ phận Một số đặc điểm chính của môi trường về tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở biển , đảo và quần đảo : vùng biển nước ta có nhiểu hải sản , khoáng sản , nhiều bãi tắm đẹp . Vùng biển Việt Nam Bài : 29 Bộ phận Mối quan hệ giữa dân số và môi trường Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thái môi trường . Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du Liên hệ Mối quann hệ giữa dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác và bải vệ môi trường . Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ Liên hệ Mối quan hệ giửa nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác môi trường Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Đồng bằng Duyên hải miền Trung Liên hệ Sự ô nhiễm môi trường Ô nhiểm không khí , nguồn nước do trình độ dân trí chưa cao . Thiên nhiên và hoạt động của người ở miền núi và trung du Liên hệ Ô nhiễm không khí , nước , đất do mật độ dân số cao phát triển sản xuất ( công nghiệp , nông nghiệp ) Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ Liên hệ Ô nhiễm không khí , nước do sinh hoạt của con người . Thiên nhiên và hoạt động của con người ở Đồng bằng Duyên hải miền Trung Ô nhiễm do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí . Bài : 30 Liên hệ Biện pháp bảo vệ môi trường - Bảo vệ rừng , trồng rừng . - Khai thác rừng , khoáng sản hợp lí - Nâng cao dân trí . Thiên nhiên và hoạt động của con người ở miền núi và trung du Liên hệ - Giảm tỉ lệ sinh - Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật - Xử lí chất thải công nghiệp . Thiên nhiên và hoạt động của con người ở Đổng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . Liên hệ - Nâng cao dân trí . - Giảm tỉ lệ sinh . - Khai thác thủy hải sản hợp lí . Thiên nhiên và hoạt động của con người ở Đổng bằng Duyên hải miền Trung . Liên hệ Khai thác tài nguyên biển hợp lí Vùng biển Việt Nam Bài : 30 Liên hệ Tích hợp giáo dục BVMT Môn : Lịch sử lớp 4 Chủ đề về môi trường Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường Chương / bài Mức độ tích hợp Con người và Môi trường Vai trò , ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người ( đem lại phù sa màu mỡ , nhưng cũng tìm ẩn nguy cơ lũ lụt đe doạ sản xuất và đời sống ) . Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống . Bài 13: Nhà Trần và việc đắp đê Liên hệ Môi trường Và biện Pháp bảo vệ môi trường - Vẻ đẹp của chùa , giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ , hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan quan môi trường . - Bài 10 : Chùa thời lý Liên hệ - Vẻ đẹp của cố đô Huế - Di sản văn hóa Thế giới , giáo dục ý thức gữi gìn , bảo vệ di sản , có ý thức gữi gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp . - Bài 28 : Kinh thành Huế Liên hệ
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1- Phần trắc nghiệm: 1. Điều sau không đúng với môi trường: A. Bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái ở xung quanh sinh vật. B. Gồm 3 loại: môi trường đất, nước và sinh vật. C. Ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. D. Là nơi sinh sống của các sinh vật. 2. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm : A. Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. B. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật. C. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. D. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. 3. Điều sau không đúng với nhân tố vô sinh: A. Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. B. Là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. C. Là thế giới sinh vật của môi trường. D. Là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. 4. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm: A. Thực vật, động vật và con người. B. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người. C. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người. D. Thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. 5. Điều sau không đúng với nhân tố hữu sinh: A.Là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. B. Là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường C. Là thế giới hữu cơ của môi trường. D. Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. 6. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: A. Hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho độngvật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian. B. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản. C. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản. D. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.7. Đặc điểm sau không phải của cây ưa sáng:
Cho các cây sau đây (dùng cho câu 8 và 9):
8. Những cây sau đều là cây ưa sáng
9. Những cây sau đều là cây ưa bóng:
10. Những sinh vật sau là sinh vật hằng nhiệt:
11. Những loài sau là động vật biến nhiệt:
12. Những động vật hoạt động ban đêm là:
13. Đặc điểm thích nghi sau không gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:
2- Phần tự luận Câu 14: Giả sử có các sinh vật sau: Trâu, lợn, sán lá gan, sán sơ mít, giun đũa, giun đất, cá rô phi, sáo. 1.Trình bày khái niệm môi trường sống của sinh vật, có mấy loại môi trường sống của sinh vật? 2. Cho biết môi trường sống của các loại sinh vật kể trên? 1. Những loại nhân tố sinh thái nào ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của gà? Hãy sắp xếp những nhân tố trên theo phân loại đó? 2. Hãy phân tích sự tác động của các nhân tố sinh thái trên lên đời sống của gà? Câu 16: Bài tập 1 SGKtr121 Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: Mức độ ngập nước, kiến độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gôc giá thổi, gỗ mục, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vó các nhóm nhân tố sinh thái. Câu 17: Bài tập 2SGKtr121 Quan sát lớp học và tìm các nhân tố sinh thái tác động đế việc học tập và sức khỏe của học sinh. Câu 18: Bài tập 3SGK Tr121 Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó. Câu 19: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống của Cá Rô Phi ở nước ta, chúng chết ở nhiệt độ dưới 5,60C và trên 420C. Nó phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 300C Người ta tiến hành nuôi cá Rô Phi ở môi trường có nhiệt độ khác nhau là: 40C, 290C, 400C, 5,70C. Em hãy so sánh sự phát triển của cá Rô Phi trong các môi trường trên. Từ đó hãy rút ra nhận xét? Câu 20: Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C hoặc khi cao hơn 420C và sinh sống tốt ở nhiệt độ 300C 1. Đối với cá rô phi, các giá trị về nhiệt độ 5,60C, 420C và 300C gọi là gì? 2. Cá chép sống ở nước ta có cá giá trị về nhiệt độ tương ứng là 20C, 440C và 280C So sánh 2 loài cá rô phi và cá chép, loài nào có khả năng phân bố rộng hơn so với loài kia? 3. Biên độ dao động nhiệt độ của nước ao hồ ở miền Bắc nước ta là 20C và 420C và ở miền Nam nước ta là 100C và 400C loài nào sống ở đâu sẽ thích hợp, tại sao? Câu 21: Bài tập 4 SGK tr121 Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của: - Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là +55oC. - Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +56oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC. Câu 22 Cây thông đuôi ngựa sống được trong nước có nồng độ muối từ 0,5‰ đến 4‰ và sinh trưởng tốt ở nồng độ muối 2‰. 1. Vẽ sơ đồ tác động của nồng độ muối lên cây thông đuôi ngựa. 2. Cây mắm biển sống ở các bãi lầy ven biển chịu đựng được nồng độ muối trong nước từ 5‰ đến 9‰. So sánh khả năng chịu đựng và thích nghi với nồng độ muối của cây mắm biển và cây thông đuôi ngựa. Câu 23 1. Phân biệt nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng? 2. Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài. 3. Trong chăn nuôi gà đẻ trứng người ta làm thế nào để tăng sản lượng trứng? Vậy ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến động vật? Câu24. 1.Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? 2. Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? Câu 25 Giải thích câu thành ngữ. Người sống vì gạo, cá bạo về nước Câu 26 Hãy xác định những sinh vật sau đây hình thành những đặc điểm thích nghi theo những nhân tố sinh thái nào: 1, Chim di cư về phương Nam khi mùa đông tới . 2, Cây xương rồng tiêu giảm lá và thân mọng nước. 3, Cây bàng rụng lá vào mùa đông. 4, Con dơi ban ngày ngủ, ban đêm đi kiếm mồi. 5, Trùng roi ngày nổi trên mặt nước, đêm lặn xuống Đáp án
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|