Chủ thể tham giá hoạt động kinh doanh phải chịu trách nhiệm hữu hạn được hiểu là

Khi kinh doanh thì doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về các vấn đề tài chính, đặc biệt là các khoản nợ với bên cho vay. Hiện nay tồn tại hai chế độ là trách hiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn đực áp dụng tuỳ theo các loại hình doanh nghiệp.

Trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn là chế độ [hình thức] chịu trách nhiệm về các tài sản và khoản nợ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong đó:

- Trách nhiệm hữu hạn: Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp.

+ Cụ thể: Khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, chủ sở hữu, người góp vốn kinh doanh chỉ phải thanh toán các khoản nợ tối đa bằng số vốn đã góp vào công ty.

+ Loại hình doanh nghiệp đặc trưng: Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

- Trách nhiệm vô hạn: Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp và bằng cả tài sản cá nhân của mình.

+ Cụ thể: Khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, chủ sở hữu, người góp vốn kinh doanh phải thanh toán các khoản nợ bằng số vốn góp vào doanh nghiệp. Nếu chưa thanh toán đủ, chủ sở hữu, người góp vốn kinh doanh phải dùng tài sản cá nhân của mình để thanh toán.

+ Loại hình doanh nghiệp đặc trưng: Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân

Trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn [Ảnh minh hoạ]
 

Tiêu chí

Trách nhiệm hữu hạn

Trách nhiệm vô hạn

Ưu điểm

- Tài sản của công ty tách biệt với tài sản của chủ sở hữu, người góp vốn;

- Các rủi ro kinh doanh [đặc biệt là các khoản nợ…] sẽ được phân bổ cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp;

Ví dụ: Chủ sở hữu [công ty TNHH 1 thành viên] không phải chịu trách nhiệm tài chính một mình mà sẽ có thêm các thành viên góp vốn;

- Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.

- Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và hưởng mọi lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh công ty;

- Doanh nghiệp tạo được tin tưởng cho các đối tác, nhà đầu tư. Từ đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng trong việc huy động vốn để phát triển kinh doanh;

- Có khả năng thu hồi được khoản vay, khoản đầu tư vào doanh nghiệp;

Nhược điểm

- Lợi nhuận sẽ được chia đều cho các thành viên góp vốn;

- Gặp khó khăn hơn trong việc huy động vốn: đối tác, nhà đầu tư, người góp vốn sẽ hạn chế việc góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp hoặc số tiền đầu tư sẽ ở mức thấp để hạn chế rủi ro trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, phá sản;

- Người cho vay, góp vốn sẽ khó được thanh toán đầy đủ khi công ty làm ăn thua lỗ hoặc dẫn đến phá sản.

- Không có sự tách biệt giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân;

- Rất dễ xảy ra tình trạng phá sản khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ do chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng cả tài sản của cá nhân;

- Không có tư cách pháp nhân.

Như vậy, trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn đều có những ưu và nhược điểm riêng. Khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp, chủ sở hữu, người góp vốn nên cân nhắc vấn đề này.

>> Chọn Doanh nghiệp tư nhân hay Công ty TNHH một thành viên?

Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì ? Khái niệm và đặc điểm theo quy định đối với loại hình công ty TNHH. Các lưu ý khi thành lập.

Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì ?

Công ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắt là Công ty TNHH. Đây là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biển ở nước ta. 

Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình. Đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Những người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty gọi là thành viên góp vốn.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH 

Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn 

Công ty TNHH có các đặc điểm tối ưu và cũng có đặc điểm hạn chế.

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân

Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Do đó công ty có tài sản độc lập, có con dấu riêng, trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.

Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn 

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Đây là một ưu điểm lớn của công ty TNHH cũng giống như công ty cổ phần. Việc những thành viên góp vốn vào công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp, tách bạch tài sản cá nhân đảm bảo sự an toàn nhất định cho những người tham gia kinh doanh.

Về huy động vốn

Công ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu.

Cả công ty TNHH một thành viên lẫn công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu. Công ty TNHH không được phép phát hành nhiều loại Chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử phát hành như công ty cổ phần.

>> Xem thêm: Loại trái phiếu, điều kiện phát hành trái phiếu của công ty TNHH

Về thành viên góp vốn

Như trên đã nói, thành viên góp vốn là người [cá nhân hoặc tổ chức] sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty.

Đối với công ty TNHH một thành viên chỉ duy nhất có một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty. Nếu muốn thêm thành viên góp vốn, công ty TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

>>Xem thêm:

Chuyển đổi công ty tnhh một thành viên sang công ty tnhh hai thành viên trở lên

Chuyển đổi công ty tnhh một thành viên sang công ty cổ phần

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ ít nhất là hai thành viên và nhiều nhất là năm mươi thành viên góp vốn. Nếu muốn thêm thành viên vượt quá năm mươi, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.

>> Xem thêm: Chuyển đổi công ty tnhh thành công ty cổ phần

Tìm hiểu thêm về công ty TNHH một thành viên

Là loại hình công ty TNHH nên Công ty TNHH một thành viên cũng có khái niệm và đặc điểm chung như trên. Tuy nhiên loại hình này có một số điểm đặc biệt như:

Theo Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty TNHH một thành viên có cơ cấu chặt chẽ. Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức có thể lựa chọn cơ cấu tổ chức của công ty theo một trong hai mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Nếu chủ sở hữu là cá nhân, cơ cấu tổ chức của công ty gồm: chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc.

Tuy nhiên, vì là công ty một chủ nên dù được tổ chức theo hình thức nào, chủ sở hữu cũng có quyền tuyệt đối đối với với các hoạt động của công ty.

>> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

Tìm hiểu thêm về Công ty TNHH hai thành viên trở lên 

Cũng giống như Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng có những đặc điểm chung của loại hình công ty tnhh như: chịu trách nhiệm hữu hạn, không được phát hành cổ phiếu…Ngoài ra còn có những đặc điểm riêng biệt như:

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có số thành viên từ hai và tối đa là không quá năm mươi. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm nghĩa vụ nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Công ty TNHH hai thành viên có cơ cấu tổ chức gồm: Hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên,  giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty. Nếu số lượng thành viên từ 11 trở đi phải thành lập ban kiểm soát công ty.

>> Xem thêm: Các bước thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Các lưu ý khi thành lập công ty TNHH 

Khi thành lập công ty TNHH, chúng ta cần lưu ý cách đặt tên, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh và trụ sở chính…

Về cách đặt tên công ty trách nhiệm hữu hạn 

Về cách đặt tên công ty, chúng ta sẽ căn cứ vào quy định của pháp luật và một số lưu ý để đặt tên đẹp và đúng.

Cấu trúc tên công ty tnhh như sau: Công ty + trách nhiệm hữu hạn [hoặc TNHH] + tên riêng

Tên riêng đảm bảo là các ký tự trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Để đặt tên đẹp, chúng ta cần lưu ý: Tên riêng nên phát âm dễ, rõ ràng, không gây nhầm lẫn với tên công ty hay tổ chức khác. Tên riêng nên mang một ý nghĩa lớn, dễ làm thương hiệu. 

Xem thêm: Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp

Vốn điều lệ công ty TNHH 

Vốn điều lệ là số vốn cam kết sẽ góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn quy định trong điều lệ.

Một số ngành nghề quy định vốn tối thiểu phải góp [vốn pháp định], còn hầu đa số các ngành nghề kinh tế của Việt Nam không yêu cầu vốn tối thiểu hay tối đa.

Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh theo pháp luật Việt Nam rất nhiều. Hầu hết chúng ta đều được tự do đăng ký ngành nghề và kinh doanh. Tuy nhiên có một số lưu ý về ngành nghề kinh doanh bị cấm và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Khi thành lập công ty nói chung và công ty TNHH nói riêng, ngành nghề kinh doanh phải được đăng ký và áp mã theo quy định. Một số ngành nghề bị cấm kinh doanh. Một số ngành nghề có điều kiện. Chủ doanh nghiệp phải để ý để đáp ứng các điều kiện khi kinh doanh.

Xem thêm: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Dịch vụ thành lập công ty TNHH của LawKey

Để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thành lập doanh nghiệp của khách hàng, hiện nay, LawKey có Bảng giá dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp với nhiều gói ưu đãi dành cho khách hàng. Chúng tôi có goi dịch vụ chi phí thấp cho các khách hàng có nhiều thời gian, có gói dịch vụ thực hiện đúng thời hạn cũng như gói dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.

Các công việc mà LawKey sẽ thực hiện bao gồm:

1. Tư vấn cho khách hàng về các loại hình doanh nghiệp hiện hành, giúp khách hàng lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp. Tư vấn thành lập công ty tnhh.

2. Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề dự kiến kinh doanh;

3. Tư vấn cho khách hàng về hoạt động quản trị nội bộ theo quy định của pháp luật và phòng tránh rủi ro tranh chấp;

4. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty tnhh;

5. Thực hiện thủ tục thành lập công ty và nhận kết quả tại sở kế hoạch và đầu tư.

6. Đặt con dấu doanh nghiệp và thống báo phát hành con dấu theo quy định.

7. Tư vấn tổng quan về tài chính, kế toán, thuế trong quá trình hoạt động.

8. Cung cấp dịch vụ kế toán thuế, đăng ký thuế lần đầu nếu khách hàng có nhu cầu.

Công việc mà khách hàng cần phối hợp với LawKey bao gồm:

1. Cung cấp cho LawKey chính xác các thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập: Tên, trụ sở, lĩnh vực hoạt động, vốn, thông tin thành viên/chủ sở hữu.

2. Ký vào hồ sơ và nhận kết quả khi LawKey bàn giao.

3. Chuẩn bị 01 bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu của thành viên/chủ sở hữu.

Trên đây là tổng quan về loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn [Công ty TNHH] mà luật sư LawKey biên tập gửi bạn đọc. Để được tư vấn thành lập công ty tnhh miễn phí, kính mời Quý khách liên hệ ngay với LawKey qua điện thoại. Hoặc tham khảo dịch vụ thành lập công ty siêu tốt của chúng tôi: Dịch vụ thành lập công ty 

>> Xem thêm: Công ty cổ phần

Video liên quan

Chủ Đề