Có 30kg gạo đựng đều trong 6 túi. Hỏi 20kg gạo đựng trong mấy túi như thế ?
Tóm tắt :
30kg : 6 túi
20kg : … túi ?
Bài 58 : Luyện tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính nhẩm :
8 ⨯ 2 8 ⨯ 3 8 ⨯ 4 8 ⨯ 5
16 : 8 24 : 8 32 : 8 40 : 8
8 ⨯ 6 8 ⨯ 7 8 ⨯ 8 8 ⨯ 9
48 : 8 56 : 8 64 : 8 72 : 8
Phương pháp giải:
Nhẩm lại bảng nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
8 ⨯ 2 = 16 8 ⨯ 3 = 24 8 ⨯ 4 = 32 8 ⨯ 5 = 40
16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5
8 ⨯ 6 = 48 8 ⨯ 7 = 56 8 ⨯ 8 = 64 8 ⨯ 9 = 72
48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9
Bài 2
Tính nhẩm :
32 : 8 40 : 8 48 : 8 56 : 8
32 : 4 40 : 5 48 : 6 56 : 7
Phương pháp giải:
Nhẩm lại bảng nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7
32 : 4 = 8 40 : 5 = 8 48 : 6 = 8 56 : 7 = 8
Bài 3
Một người có 58kg gạo. Sau khi bán 18kg gạo, người đó chia đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi đựng mấy ki-lô-gam gạo ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
- Tìm khối lượng gạo còn lại.
- Lấy số vừa tìm được chia cho 8.
Lời giải chi tiết:
Số ki-lô-gam gạo còn lại sau khi bán 18kg là :
58 – 18 = 40 [kg]
Mỗi túi đựng số ki-lô-gam gạo là :
40 : 8 = 5 [kg]
Đáp số : 5kg.
Bài 4
Tô màu \[\dfrac{1}{8}\]số ô vuông trong mỗi hình :
Phương pháp giải:
- Đếm số ô vuông rồi chia cho 8.
- Tô màu số ô vuông bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài 59 : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 69 VBT toán 3 bài 59 : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 60 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 70 VBT toán 3 bài 60 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 61 : Bảng nhân 9
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 71 VBT toán 3 bài 61 : Bảng nhân 9 tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 62 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 72 VBT toán 3 bài 62 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 63 : Gam
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 73, 74 VBT toán 3 bài 63 : Gam tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 25 - Đề 1 [Có đáp án và lời giải chi tiết]
Đề bài
Phần I
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a] Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?
2900 quyển … 2925 quyển … 2950 quyển ...
b] Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
30 bông … 35 bông … 40 bông …
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng .Tìm \[x\]:
a] \[x\] : 8 = 375. Giá trị của \[x\] là:
A. 600 B. 3000 C. 670
b] \[x\] : 3 = 861 : 7. Giá trị của \[x\] là:
A. 738 B. 369 C. 140
c] \[x\] × 7 = 700 + 315. Giá trị của \[x\] là:
A.145 B. 150 C. 160
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính:
a] 5000 đồng + 4000 đồng – 6000 đồng = 3000 đồng …
b] 4000 đồng – 3000 đồng + 2000 đồng = 4000 đồng …
c] 7000 đồng + 4000 đồng : 2 = 9000 đồng …
d] 3000 đồng + 2000 đồng × 3 = 8000 đồng …
Phần II.
Bài 1. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:
Bài 2. Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp:
a] An đi học lúc 7 giờ 5 phút, đến 7 giờ 20 phút An đến trường. Vậy An đi từ nhà đến trường hết … phút
b] Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 15 phút. Tiết học Toán kéo dài trong … phút
Bài 3. Có 125kg gạo đựng đều vào 5 túi. Hỏi 3 túi như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Lớp 3A có 35 bạn xếp đều thành 5 hàng. Hỏi 4 hàng như thế có bao nhiêu bạn?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần I.
Câu 1.
Phương pháp:
a] - Tính số sách có trong 1 ngăn ta lấy số sách có trong 6 ngăn chia cho 6.
- Tính số sách có trong 9 ngăn ta lấy số sách có trong 1 ngăn nhân với 9.
b] - Tính số bông hoa cắm trong 1 lọ hoa ta lấy số bông hoa cắm trong 6 lọ chia cho 6.
- Tính số bông hoa có trong 8 lọ ta lấy số bông hoa cắm trong 1 lọ nhân với 8.
Cách giải:
a] 1 ngăn như thế có số quyển sách là:
1950 : 6 = 325 [quyển sách]
9 ngăn như thế có số quyển sách là:
325 × 9 = 2925 [quyển sách]
Đáp số: 2925 quyển sách.
Vậy ta có kết quả như sau:
2900 quyển [S] 2925 quyển [Đ] 2950 quyển [S]
b] 1 lọ hoa có số bông hoa là:
30 : 6 = 5 [bông]
8 lọ hoa như thế có số bông hoa là:
5 × 8 = 40 [bông]
Đáp số: 40 bông.
Vậy ta có kết quả như sau:
30 bông [S] 35 bông [S] 40 bông [Đ]
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a] \[x\] : 8 = 375
\[x\] = 375 × 8
\[x\] = 3000
Chọn B.
b] \[x\] : 3 = 861 : 7
\[x\] : 3 = 123
\[x\] = 123 × 3
\[x\] = 369
Chọn B.
c] \[x\] × 7 = 700 + 315
\[x\] × 7 = 1015
\[x\] = 1015 : 7
\[x\] = 145
Chọn A.
Câu 3.
Phương pháp:
- Thực hiện tương tự như tính giá trị các biểu thức thông thường.
- Áp dụng các quy tắc:
+ Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải..
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a] 5000 đồng + 4000 đồng – 6000 đồng
= 9000 đồng – 6000 đồng
= 3000 đồng
b] 4000 đồng – 3000 đồng + 2000 đồng
= 1000 đồng + 2000 đồng
= 3000 đồng
c] 7000 đồng + 4000 đồng : 2
= 7000 đồng + 2000 đồng
= 9000 đồng
d] 3000 đồng + 2000 đồng × 3
= 3000 đồng + 6000 đồng
= 9000 đồng
Vậy ta có kết quả như sau:
a] 5000 đồng + 4000 đồng – 6000 đồng = 3000 đồng [Đ]
b] 4000 đồng – 3000 đồng + 2000 đồng = 4000 đồng [S]
c] 7000 đồng + 4000 đồng : 2 = 9000 đồng [Đ]
d] 3000 đồng + 2000 đồng × 3 = 8000 đồng [S]
Phần II.
Bài 1.
Phương pháp:
Xác định số chỉ giờ và số chỉ phút rồi vẽ kim giờ và kim phút tương ứng.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Xem giờ trên đồng hồ rồi xác định thời gian An đi từ nhà đến trường hoặc thời gian của tiết học Toán.
Cách giải:
a] An đi học lúc 7 giờ 5 phút, đến 7 giờ 20 phút An đến trường. Vậy An đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
b] Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 15 phút. Tiết học Toán kéo dài trong 45 phút.
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính số ki-lô-gam gạo đựng trong 1 túi ta lấy số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 túi chia cho 5.
- Tính số ki-lô-gam gạo đựng trong 3 túi ta lấy số ki-lô-gam gạo đựng trong 1 túi nhân với 3.
Cách giải:
1 túi như thế đựng số ki-lô-gam gạo là:
125 : 5 = 25 [kg]
3 túi như thế đựng số ki-lô-gam gạo là:
25 × 3 = 75 [kg]
Đáp số: 75kg.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tính số bạn có trong 1 hàng ta lấy số bạn có trong 5 hàng chia cho 5.
- Tính số bạn có trong 4 hàng ta lấy số bạn có trong 1 hàng nhân với 4.
Cách giải:
1 hàng như thế có số bạn là:
35 : 5 = 7 [bạn]
4 hàng như thế có số bạn là:
7 × 4 = 28 [bạn]
Đáp số: 28 bạn.
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 25 - Đề 2 [Có đáp án và lời giải chi tiết]
Bài tập cuối tuần 25 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần