Có các dung dịch al(no3)3 nano3 mg(no3)2

Tất cả các muối hầu hết có anion gốc axit giống nhau ⟹ chọn thuốc thử để phân biệt các cation kim loại.

Có các dung dịch Al[NO3]3, NaNO3, Mg[NO3]2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là


A.

B.

C.

D.

Có các dung dịch Al[NO3]3, NaNO3, Mg[NO3]2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là

A.

dd BaCl2.

B.

dd NaOH

C.

dd CH3COOAg.

D.

qùi tím

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Khi dùng NaOH thì:

+] Al[NO3]2: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra

+] NaNO3: Không có hiện tượng gì [không có phản ứng]

+] Mg[NO3]2: có kết tủa trắng

+] H2SO4: không có hiện tượng gì [có phản ứng] Với 2 chất NaNO3 và H2SO4. Sau khi đã thu được kết tủa trắng từ bình Mg[NO3]2 Nhỏ 2 chất trên vào kết tủa nếu kết tủa tan thì là H2SO4.

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 20

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Y chứa

  • Khí CO2 có lẫn khí HCl. Hóa chất dùng để loại bỏ khí HCl là:

  • Thuốc thử để phân biệt trực tiếp các dung dịch: HCl, H2SO4, NaOH là:

  • Hỗn hợp X gồm các chất có cùng số mol Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO. Nung nóng X rồi dẫn luồng khí H2 dư qua thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được m gam muối và 3,36 lít H2 [đktc]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?

  • Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 [đktc]. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Nung nóng hỗn hợp gồm CaCO3, Fe[NO3]3, Al[NO3]3 và CuO thu được hỗn hợp rắn X. Cho rắn X vào nước dư, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và rắn Z. Dẫn luồng khí CO đến dư qua rắn Z, nung nóng, thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa:

  • Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là ?

  • Hòa tan hết m gam chất rắn gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng:

  • Các dung dịchnàosauđâyđềutácdụngvớiNH4Cl ?

  • Cho các thí nghiệm sau:

    [1] Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;

    [2] H2S vào dung dịch CuSO4;

    [3] HI vào dung dịch FeCl3;

    [4] Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;

    [5] Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe[NO3]2;

    [6] CuS vào dung dịch HCl.

    Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

  • Nhúng thanh Cu vào 200ml dung dịch gồm HCl 0,6M và FeCl3 xM, sau một thời gian thu được dung dịch X; đồng thời khối lượng thanh đòng giảm 3,84 gam. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu có khí thoát ra. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy thanh catot ra lau khô, cân lại thấy khối lượng tăng 10,56 gam. Giá trị của x là:

  • Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu[NO3]2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-và không có khí H2 bay ra.

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    a]Cho Al vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư.

    b]Cho dung dịch NaOH [loãng,dư] vào dung dịch hỗn hợp Al2[SO4]3 và FeCl3.

    c]Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba[HCO3]2.

    d]Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

  • Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 [đktc]. Giá trị của a là.

  • Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?

  • Cho các dung dịch: KOH, Ba[HCO3]2, Ca[OH]2, HCl, KHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    [1] Sục luồng khí NH3 vào dung dịch CuSO4 dư

    [2] Nhỏ từ tử dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaCrO2

    [3] Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3

    [4] Sục khí H2S qua dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit, đun nóng

    [5] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch NiCl2

    [6] Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaF

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

  • Cho các phản ứng:

    [1] O3 + dung dịch KI →

    [2] F2+ H2O →

    [3] KClO3[rắn] + HCl[đặc →

    [4] SO2 + dung dịch H2S →

    [5] Cl2 + dung dịch H2S →

    [6] NH3[dư] + Cl2 →

    [7] NaNO2[bão hoà] + NH4Cl[bão hoà],t0

    [8] NO2 + NaOH[dung dịch] →

    Số phản ứng tạo ra đơn chất là

  • Cho các cặp chất sau đây: dung dịch

    và dung dịch HCl [1],
    và dung dịch
    , dung dịch
    và dung dịch HCl [3], dung dịch
    ,
    và dung dịch HCl [5], C và CaO [6]. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học [điều kiện cần thiết có đủ] là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    [a] Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

    [b] Dẫn khí CO qua Fe2O3nung nóng.

    [c] Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

    [d] Đốt bột Fe trong khí oxi.

    [e] Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3loãng.

    [f] Nung nóng Cu[NO3]2.

    [g] Cho Fe3O4vào dung dịch H2SO4đặc, nóng.

    Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:

  • Để hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cr2O3, CuO, Fe3O4 cần vừa đủ 550 ml HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Một nửa dung dịch Y hòa tan hết tối đa 2,8 gam Ni. Cô cạn nửa dung dịch Y còn lại thu được bao nhiêu gam muối kha?

  • Cho các dung dịch: HCl [X1]; KNO3 [X2]; HCl và Fe[NO3]2 [X3]; Fe2[SO4]3 [X4]. Dung dịch có thể tác dụng với Cu là ?

  • Có các phát biếu sau: [1] Lưu huỳnh, photpho, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. [2] Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. [3] Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. [4] Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2[SO4]3.24H2O Các phát biểu đúng là

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

    [b] Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    [c] Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

    [d] Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.

    Số phát biểu đúng là

  • Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba[OH]2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng:

  • Cho các dung dịch sau: AgNO3, CuSO4, FeCl2, Al2[SO4]3, ZnSO4, Ba[NO3]2, Fe[NO3]3. Khi cho dung dịch NH3 đến dư lần lượt vào các dung dịch trên thì số dung dịch tạo kết tủa là:

  • Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là

    , nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có gái trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị
    là:

  • Có các dung dịch Al[NO3]3, NaNO3, Mg[NO3]2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là

  • Cho các phát biểu sau:

    [a]Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

    [b]Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 [loãng].

    [c]Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.

    [d]Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

    [e]Hỗn hợp Al và Na2O [tỉ lệ mol tương ứng là 2:1] tan hoàn toàn trong nước dư.

    [f]Cho Ba[OH]2 dư vào dung dịch Al2[SO4]3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe[NO3]2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 [loãng]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là

  • Cho dung dịch NaOH [dư] vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là

  • Cho Na2CO3 vào dung dịch chất nào sau đây mà chỉ cho kết tủa mà không tạo khí bay ra?

  • Dung dịch X có chứa

    , dung dịch Y chứa
    . Trộn X với Y có thể xảy ra bao nhiêu phản ứng hóa học

  • Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

  • Cho phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + NO + H2O. Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và NO2 là 1 : 2 thì hệ số cân bằng của HNO3 [hệ số nguyên dương, tối giản] trong phương trình hoá học là

  • Cho 33,7 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Al, Cu [trong đó có 18,99% khối lượng oxi] vào trong dung dịch HCl dư thấy thu được 3,36 lít khí H2 [đktc], lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng [dư], thu được 8,96 lít khí NO2 [đktc, là sản phẩm khử duy nhất]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Trong phản ứng:

    . Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Lắc 13,14g Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6 M một thời gian thu được 22,56g chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45g vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355g chất rắn Z. Kim loại M là :

  • Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe[NO3]2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z [đktc] có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B [đktc] gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO [đktc] là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho phép vị tự

    tâm
    tỉ số
    và phép quay
    tâm
    góc quay
    Phép đồng dạng có được bằng việc thực hiện liên tiếp phép vị tự
    và phép quay
    là phép biến hình nào sau đây?

  • Theo thuyết lượng tử, ta có cảm giác chùm sáng liên tục là do:

  • Cho phép vị tự tỉ số

    biến điểm
    thành điểm
    và biến điểm
    thành điểm
    Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch flourexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng

  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ

    , cho 3 điểm
    . Phép vị tự
    tâm
    tỉ số
    , biến điểm
    thành
    . Khi đó giá trị của
    là:

  • Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ:

  • Cho tam giác

    với trọng tâm
    . Gọi
    lần lượt là trung điểm của các cạnh
    của tam giác
    . Khi đó, phép vị tự nào biến tam giác
    thành tam giác
    ?

  • Khi chiếu chùm tử ngoại vào dung dịch fluorexêin thì dung dịch này phát ra ánh sáng

  • Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ

    . Cho phép vị tự tâm
    tỉ số
    biến điểm
    thành
    có tọa độ là

  • Khi chiếu vào một chất lỏngánh sáng chàm thìánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là

Video liên quan

Chủ Đề