Có thể nghĩa là gì

Bởi Thanh Hải Vô Thượng Sư

Giới thiệu về cuốn sách này

2.あなたは料理[りょうり]が出来[でき]ますか?

Bạn có thể nấu ăn không?

→はい。私[わたし]は料理[りょうり]が出来[でき]ます。

Có. Tôi có thể nấu ăn.

→いいえ。私[わたし]は料理[りょうり]が出来[でき]ません。

Không. Tôi không biết nấu ăn.

Giải thích

Các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn trong ngữ pháp cho ta thấy những gì có thể làm được.

Về cơ bản, nếu bạn nhớ ngữ pháp này, bạn có thể hiển thị những gì bạn có thể làm.

Các bạn cũng có thể nói theo cách Nはできます

Điều đó xảy ra khi muốn nhấn mạnh ý nghĩa của これだけはできます.

[Danh từ + は] → Diễn đạt cho chủ ngữ và so sánh. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. [*´ω`]
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! [´▽`]

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Vようになりました , có nghĩa như

Trường hợp là động từ khả năng, “Đã có thể…”

Trường hợp không là động từ khả năng, “Đã trở nên…”

Ngữ pháp V Ý nghĩa Tiếng Việt
Vようになりました Động từ khả năng Có nghĩa là bây giờ bạn có thể làm những điều mà bạn không thể làm trước đây

Đã có thể…

Không là động từ khả năng Thể hiện sự thay đổi trong thói quen

Đã trở nên…

1. 日本語[にほんご]が読[よ]めるようになりました。

Bây giờ tôi đã có thể đọc tiếng Nhật.

2. 本[ほん]を読[よ]むようになりました。

Tôi đã bắt đầu đọc sách.

  1. Vようになりました [Đối với các động từ khả năng] → “Đã có thể…” [nghĩa là bạn có thể làm những việc mà trước đây bạn không thể làm]
  2. Vようになりました [nếu không phải là động từ khả năng] → Đã trở nên… [thể hiện sự thay đổi trong thói quen]
  3. Giữ nguyên liên kết なる, 忘[わす]れる, わかる
  4. Liên kết Câu khẳng định với V – Từ điển, Câu phủ định với Vない

Giáo viên

Hôm nay mình sẽ học về Vようになりました.

Học sinh

Giáo viên

Còn tùy thuộc vào động từ bạn nối có phải là động từ khả năng hay không.

1. 日本語[にほんご]が読[よ]めるようになりました。

Bây giờ tôi đã có thể đọc tiếng Nhật.

Giải thích

Ngữ pháp V Ý nghĩa Tiếng Việt
Vようになりました Động từ khả năng Có nghĩa là bây giờ bạn có thể làm những điều mà bạn không thể làm trước đây Đã có thể…
Không là động từ khả năng Thể hiện sự thay đổi trong thói quen Đã trở nên…

*V・・・Verb[Động từ]

Như hình trên, trong trường hợp động từ khả năng có nghĩa là “Đã có thể…”,  nghĩa là “bạn có thể làm được những gì mà trước đây bạn không thể làm được”.

Vì vậy, trước tiên hãy kiểm tra xem đó có phải là một động từ khả năng hay không.

Giải thích ý nghĩa và cách sử dụng của các động từ ở thể [られます] trong tiếng Nhật. [Ngữ pháp N5]

なる, 忘[わす]れる, わかるkhông có động từ nào là thể khả năng, giữ nguyên liên kết như cũ.

〇・・・なるようになりました, ならないようになりました

×・・・なれるようになりました, なられないようになりました

〇・・・忘[わす]れるようになりました, 忘[わす]れないようになりました

×・・・忘[わす]られるようになりました, 忘[わす]られないようになりました

〇・・・わかるようになりました, わからないようになりました

×・・・わかられるようになりました, わかられないようになりました

2. 本[ほん]を読[よ]むようになりました。

Tôi đã bắt đầu đọc sách.

Giải thích

読[よ]む không phải là động từ khả năng [Trượng hợp động từ khả năng là 読[よ]める]

Do đó, nó có nghĩa là “Đã bắt đầu đọc” và có nghĩa là “thay đổi thói quen”.

Trường hợp của động từ khả năng.

本[ほん]を読[よ]めるようになりました。

Bây giờ tôi có thể đọc sách.

Nếu không phải là một động từ khả năng:

本[ほん]を読[よ]むようになりました。

Tôi đã bắt đầu đọc sách.

  1. Vようになりました [Đối với các động từ khả năng] → “Đã có thể…” [nghĩa là bạn có thể làm những việc mà trước đây bạn không thể làm]
  2. Vようになりました [nếu không phải là động từ khả năng] → Đã trở nên… [thể hiện sự thay đổi trong thói quen]
  3. Giữ nguyên liên kết なる, 忘[わす]れる, わかる
  4. Liên kết Câu khẳng định với V – Từ điển, Câu phủ định với Vない

前の記事

“Để” trong tiếng Nhật là gì? → …

次の記事

“Chắc chắn làm…, cố gắng làm…” …

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

có thể tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ có thể trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ có thể trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ có thể nghĩa là gì.

- tt, trgt. Có khả năng làm được hoặc xảy ra: Tự mình tham gia sản xuất trong phạm vi có thể [Trg-chinh]; Anh có thể đi trước; Trời có thể sắp mưa.
  • như sau Tiếng Việt là gì?
  • sản phẩm Tiếng Việt là gì?
  • đom đóm Tiếng Việt là gì?
  • Tam Ngô Tiếng Việt là gì?
  • Quang Thành Tiếng Việt là gì?
  • phòng ốc Tiếng Việt là gì?
  • hạ lệnh Tiếng Việt là gì?
  • quyết định Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của có thể trong Tiếng Việt

có thể có nghĩa là: - tt, trgt. Có khả năng làm được hoặc xảy ra: Tự mình tham gia sản xuất trong phạm vi có thể [Trg-chinh]; Anh có thể đi trước; Trời có thể sắp mưa.

Đây là cách dùng có thể Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ có thể là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề