Còn bao nhiêu ngày nữa đến 30 8

Mùng 1 Tết Nguyên đán 2022 vào ngày nào dương lịch? Lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2022 bao nhiêu ngày? Còn bao nhiêu ngày nữa là tới Tết?'... là những câu hỏi nhiều người quan tâm dịp cuối năm này.

Tết Nguyên đán [còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Cổ truyền] là lễ hội truyền thống lớn nhất của nước ta, là điểm giao thời giữa năm cũ và năm mới, giữa một chu kỳ vận hành của đất trời, vạn vật cỏ cây.

Vào dịp Tết Nguyên đán, toàn thể người dân tạm dừng công việc lao động, sản xuất tất bật hàng ngày để nghỉ ngơi, các gia đình sum họp để cùng nhau đón mừng năm mới. 

Vì vậy ngày Tết Nguyên đán có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống văn hóa tinh thần của dân tộc Việt Nam.


Mặc dù từ giờ tới Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022 còn 2 tháng nữa nhưng rất nhiều người đã quan tâm tới các vấn đề: "Tết Nguyên đán 2022 vào ngày nào dương lịch? Lịch nghỉ Tết âm 2022 bao nhiêu ngày? Còn bao nhiêu ngày nữa là tới Tết?"...Đề xuất nghỉ 7 ngày Tết Nguyên đán 2022

Điều đó có lẽ cũng xuất phát từ tâm lý muốn có kế hoạch đón Tết Nguyên đán trọn vẹn niềm vui của tất cả mọi người.

 Theo Bộ Lao động, thương binh và xã hội [LĐ-TB&XH], lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2022 gồm 1 ngày trước Tết, 4 ngày sau Tết và 4 ngày nghỉ cuối tuần [thứ bảy, chủ nhật] của tuần trước và sau Tết. Tổng cộng là 9 ngày nghỉ.

Dịp Tết Nguyên đán 2022, người sử dụng lao động lựa chọn 1 ngày trước Tết và 4 ngày đầu sau Tết hoặc 2 ngày trước Tết và 3 ngày đầu sau Tết. Phương án nghỉ Tết Nguyên đán phải thông báo cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.

Nhiều bậc cha mẹ có kế hoạch sinh con năm tới nên muốn biết năm 2022 là mệnh gì, tuổi con gì…

Các bạn có thể theo dõi lịch Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022 bên dưới để chuẩn bị kế hoạch riêng cho mình nhé.


Tết là dịp để gia đình sum họp và cũng là dịp để bạn dành sự quan tâm đến những người thân yêu của mình. Bạn có thể mua, biếu, tặng họ những món quà ý nghĩa, thiết thực như tivitủ lạnhđồ gia dụngnồi chiên không dầu,... Hiện tại tất cả các sản phẩm này đang giảm giá 50% tại MediaMart trong chương trình "TẾT KHUYẾN MẠI LỚN". Nếu có nhu cầu mua hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 6788 để được tư vấn nhanh chóng, nhiệt tình. 

Hôm nay là Thứ Sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2022

Đến ngày Thứ Sáu 22/04/2022 còn:

  • Hôm nay là Thứ Tư, ngày 23/03/2022 còn 0 năm 0 tháng 30 ngày kể từ ngày 22/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Tư, ngày 23/03/2022 còn 30 ngày kể từ ngày 22/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Tư, ngày 23/03/2022 còn 720 giờ kể từ ngày 22/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Tư, ngày 23/03/2022 còn 43,256 phút kể từ ngày 22/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Tư, ngày 23/03/2022 còn 2,595,400 giây kể từ ngày 22/04/2022

Thông tin cơ bản ngày 22/04/2022

  • Dương lịch: Thứ Sáu, ngày 22/04/2022
  • Âm lịch: 22-03-2022 tức ngày Ất Tị, tháng Giáp Thìn, năm Nhâm Dần
  • Tiết khí: Cốc vũ [từ ngày 20-21/4 đến ngày 5-6/5]

Ngày 22/04/2022 là ngày có:

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Dầu Hỏa

Ngày: Giáp Tuất; tức Can khắc Chi [Mộc, Thổ], là ngày cát trung bình [chế nhật]. Nạp âm: Sơn Đầu Hỏa kị tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn. Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày dương lịch là ngày Can Giáp: Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu.Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Chu Tước [Xấu] Xuất hành cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thì thua vì đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch [áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi].

Xem chi tiết

Giờ Hoàng Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : ất tỵ

tức Can sinh Chi [Mộc sinh Hỏa], ngày này là ngày cát [bảo nhật]. Nạp m: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Kỷ Hợi và Tân Hợi. Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục. | Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao phòng

Tên ngày : Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.

Nên làm : Mọi việc khởi công tạo tác đều tốt. Ngày này hợp nhất cho việc cưới gả, xuất hành, xây dựng nhà, chôn cất, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất và cả cắt áo.

Kiêng cữ : Sao Phòng là Đại Kiết Tinh nên không kỵ bất kỳ việc gì. Vì vậy, ngày này nên tiến hành các việc lớn đặc biệt là mua bán như nhà cửa, đất đai hay xe cộ được nhiều may mắn và thuận lợi

Ngoại lệ :

- Sao Phòng tại Đinh Sửu hay Tân Sửu đều tốt. Tại Dậu thì càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.

- Trong 6 ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ, Đinh Sửu, Quý Dậu, Tân Sửu Sao Phòng vẫn tốt với mọi việc khác. Ngoại trừ việc chôn cất là rất kỵ.

- Sao Phòng nhằm vào ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát: chẳng nên xuất hành, chôn cất, chia lãnh gia tài, thừa kế cũng như khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Tuy nhiên NÊN xây tường, lấp hang lỗ, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

- Phòng nhật thố [con thỏ]: Thái dương, sao tốt. Sao này hưng vượng về tài sản, thuận lợi trong cả việc chôn cất cũng như xây cất.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,

Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,

Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,

Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.

Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,

Cao quan tiến chức bái Quân vương.

Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,

Tam niên bào tử chế triều đường.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Ngũ phú: Tốt cho mọi việc U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Yếu yên [thiên quý]: Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Phúc: tốt mọi việc

Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Địa phá: Kỵ việc xây dựng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà c

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Video liên quan

Chủ Đề