Phí công chứng theo quy định năm 2020
Bài viết cùng chủ đề
Phí công chứng năm 2021
Câu hỏi của bạn về phí công chứng năm 2021
Thưa Luật sư, cho tôi hỏi phí công chứng năm 2021 là bao nhiêu?
Câu trả lời của Luật sư về phí công chứng năm 2021
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về phí công chứng năm 2021 chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn vềphí công chứng năm 2021 như sau:
1. Căn cứ pháp lý về phí công chứng năm 2021
2. Nội dung tư vấn về phí công chứng năm 2021
Công chứnglà việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp củahợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản. Phí công chứng năm 2020 được quy định như sau:
2.1. Phí công chứng năm 2021
Phí công chứng theo quy định pháp luật là phí mà những người khi thực hiện các thủ tục về công chứng như hợp đồng giao dịch, lưu trữ, bản sao phải trả cho văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng cụ thể.
Căn cứ theo Điều 66 Luật công chứng năm 2014 có quy định về phí công chứng như sau:
Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
Theo quy định trên, khi người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chức, cấp bản sao văn bản công chứng thì phải nộp phí công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Phí công chứng theo quy định năm 2021
2.2. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng
Căn cứ Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí công chứng như sau:
Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu [đồng/trường hợp] |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng [mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp]. |
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch [tổng số tiền thuê] |
Mức thu [đồng/trường hợp] |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng [mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp] |
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá [tính trên giá trị tài sản bán được] được sửa đổi bởiThông tư 111/2017/TT-BTC tính như sau:
TT |
Giá trị tài sản |
Mức thu [đồng/trường hợp] |
1 |
Dưới 5 tỷ đồng |
90 nghìn |
2 |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng |
270 nghìn |
3 |
Trên 20 tỷ đồng |
450 nghìn |
Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch [x] Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT |
Loại việc |
Mức thu [đồng/trường hợp] |
1 |
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40 nghìn |
2 |
Công chứng hợp đồng bảo lãnh |
100 nghìn |
3 |
Công chứng hợp đồng ủy quyền |
50 nghìn |
4 |
Công chứng giấy ủy quyền |
20 nghìn |
5 |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch [Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này] |
40 nghìn |
6 |
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
25 nghìn |
7 |
Công chứng di chúc |
50 nghìn |
8 |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
20 nghìn |
9 |
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác |
40 nghìn |
Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba [3] trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp [trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản].
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng và lệ phí cấp thẻ công chứng viên:
TT |
Nội dung thu |
Mức thu [đồng/trường hợp/hồ sơ] |
1 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại Thẻ công chứng viên |
100 nghìn |
2 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực công chứng |
|
a |
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên |
3,5 triệu |
b |
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên. |
500 nghìn |
c |
Thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng |
|
Thẩm định để cấp mới Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
01 triệu |
|
Thẩm định để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
500 nghìn |
Như vậy, người yêu cầu công chứng khi thực hiện các hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng phải đóng phí công chứng theo quy định của Luật công chứng năm 2014 như trên.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về Phí công chứng theo quy định năm 2020,quý khách vui lòng liên hệ tớitổng đài tư vấn pháp luật công chứng 24/7:19006500để được tư vấn chi tiết hoặcgửi câu hỏi về Email:.Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốcxin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Huyền Trang