Công thức cấu tạo nào sau đây có tên gọi là triolein

Trioleincócôngthứccấutạolà:

A.

[C17H35COO]3C3H5.

B.

[C15H31COO]3C3H5.

C.

[C17H33COO]3C3H5.

D.

[C17H31COO]3C3H5.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Phântích:[C17H35COO]3C3H5: tristearin.

[C15H31COO]3C3H5: tripanmitin.

[C17H33COO]3C3H5: triolein.

[C17H31COO]3C3H5: trilinolein.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Khái niệm, cấu tạo, đồng phân, danh pháp Lipit - Hóa học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các phát biểu sau: [1] Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo. [2] Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vất có thành phần nguyên tố giống nhau. [3] Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. [4] Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu. [5] Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa [6] Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Số phát biểu đúng là:

  • Trioleincócôngthứccấutạolà:

  • Tên hợp chất có công thức cấu tạo [C17H33COO]3C3H5 là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trị a là

  • Axitnàosauđâykhôngphảilàaxitbéo ?

  • Công thức phân tử của tristearin là ?

  • Cho các phát biểu sau:

    [1]Chất béo được gọi chung là triglixerit.

    [2]Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

    [3]Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    [4]Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: [C17H33COO]3C3H5, [C17H35COO]3C3H5.

    Số phát biểu đúng là ?

  • Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và:

  • Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào 2 đầu đoạn mạch ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha

    so với điện áp trên đoạn mạch chứa R và L. Để trong mạch có cộng hưởng điện thì dung kháng ZC của tụ phải có giá trị bằng:

  • Khinóivềsốlầnnhânđôivàsốlầnphiênmã, hãychọnkếtluậnđúng

  • Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12W/ m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:

  • Đoạn mạch điện gồm R = 100 W ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/p H; tụ điện có điện dung C = 50/pmF mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = Uocos[100pt] [V]. Tổng trở của đoạn mạch bằng:

  • Ở sinhvậtnhânthực, nguyêntắcbổsung giữaG vớiX vàgiữaA vớiU hoặcngượclại, đượcthểhiệntrongcấutrúcphântửvàquátrìnhnàosauđây? [1] PhântửAND mạchkép. [2] PhântửtARN. [3] PhântửProtein. [4] Quátrìnhdịchmã

  • Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên đoạn
    là:

  • Điểm giống nhau trong quá trình nhân đôi ADN của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là

  • Bao nhiêuthànhphầndướiđâythamgiatrựctiếpvàoquátrìnhtổnghợpchuỗipolipeptit: 1. gen. 2. mARN. 3. Axitamin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim. Phươngánđúng:

  • Cho hàm số

    có đồ thị nhưu hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số này trên đoạn
    bằng:

  • Đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L1 = 0,5/π [H], tụ điện có điện dung C = 10–4 /π [F] mắc nối tiếp với nhau. Mắc hai đầu đoạn mạch vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi thay cuộn thuần cảm L1 bằng một cuộn thuần cảm L2 khác thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch không thay đổi. Độ tự cảm L2 bằng:

Video liên quan

Chủ Đề