Công thức nào sau đây có thể là công thức của este
Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau: Show Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là? Este nào sau đây thuộc loại este đa chức: Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3? Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là : Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là: Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là : Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là: So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là Metylfomiat có công thức là: Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa: + Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo (như C17H35COONa, C17H35COOK) và chất phụ gia. + Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … Ví dụ: C11H23-CH2-C6H4-SO3Na (natri đođexylbenzen sunfonat). Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính chất hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thấm nước bề mặt chất bẩn. Đó là vì phân tử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp đều cấu thành từ hai phần: phần kị nước là gốc hiđrocacbon (như C17H35-, C17H33-, C15H31-, C12H25-, C12H25-C6H4-, …) và phần ưa nước (như -COO(-), SO3(-), -OSO3(-), …). "Phần kị nước" khó tan trong nước, nhưng dễ tan trong dầu mỡ; trái lại "phần ưa nước" lại dễ tan trong nước. Khi ta giặt rửa, các vết bẩn (dầu mỡ, …) bị chia cắt thành những hạt rất nhỏ (do chà xát bằng tay hoặc bằng máy) và không còn khả năng bám dính vào vật cần giặt rửa và bị phân tán vào nước, vì phần kị nước thâm nhập vào các hạt dầu còn phần ưa nước thì ở trên bề mặt hạt đó và thâm nhập vào nước. Nhờ vậy các hạt chất bẩn bị cuốn trôi đi một cách dễ dàng.
Công thức phân tử nào sau đây không thể của este?
A. B. C. D.
Dưới đây là bài viết tổng hợp lý thuyết este và các bài tập vận dụng mà Kiến Guru muốn chia sẻ tới bạn đọc. Bài viết gồm 2 phần chính : phần lý thuyết và bài tập. Lý thuyết được Kiến tổng hợp đầy đủ và chi tiết từ cấu tao, phân loại cho tới danh pháp hay tính chất vật lý. Phần bài tập là các bài tập cơ bản giúp bạn đọc hiểu sâu hơn về este. Mời các bạn đọc cùng tham khảo bài viết: I.Tổng hợp lý thuyết este lipit1.Cấu tạo, phân loại estea. Cấu tạoKhi ta thay nhóm –OH ở trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì sẽ được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau: Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau: b. Phân loại:Este no, đơn chức: Công thức phân tử: CmH2mO2 hay CnH2n + 1COOCn’H2n’ + 1 Với m ≥ 2; m = n + n’ + 1; n ≥ 0, n’ ≥ 1. Este không no, đơn chức: Este đa chức + Tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’ (nếu gốc R’ là gốc glixerol thì este có dạng lipit (RCOO)3C3H5 với R là gốc axit béo). + Tạo bởi axit đa chức và rượu đơn chức có dạng: R(COOR’)n (n ≥ 2; R ≥ 0). +) Tạo bởi axit đa chức R(COOH)n và rượu đa chức R’(OH) có dạng Rm(COO)nmR’n. Nếu m = n thì tạo este vòng có dạng R(COO)nR’. 2. Danh phápTên este = Tên của gốc hiđrocacbon R’ + tên của anion gốc axit (đuôi at) – Tên 1 số gốc axit thường gặp: HCOOH: Axit Fomic ⇒ HCOO-: Fomat CH3COOH: Axit Axetic ⇒ CH3COO-: Axetat CH2=CHCOOH: Axit Acrylic ⇒ CH2=CHCOO-: Acrylat C6H5COOH: Axit Benzoic ⇒ C6H5COO-: Benzoat – Tên gốc R’: CH3–: metyl; C2H5–: etyl; CH2=CH–: Vinyl Ví dụ a. Với ancol đơn chức R’OH:Tên este = tên của gốc hidrocacbon R’+ tên của gốc axit (đổi đuôi ic thành at) Ví dụ: CH3COOC2H5: etyl axetat CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat b. Với ancol đa chức:Tên este = tên của ancol + tên của gốc axit Ví dụ: (CH3COO)2C2H4: etylenglicol điaxetat c. Với axit đa chứcGọi theo tên riêng của từng este. Ví dụ: C3H5(COOC17H35)3: tristearin (C17H35COOH: axit stearic) 3. Khái niệm, phân loại của Lipit
a. Khái niệm
|