Công thức oxit cao nhất của phi kim

Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

Phát biểu nào sau đây là sai?

Trong các hidroxit dưới đây, hidroxit nào có tính lưỡng tính?

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm VIIA?

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3,có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là


Xác định nguyên tố phi kim dựa vào hóa trịcao nhất trong hợp chất với O và hóa trị tronghợp chất với HNỘI DUNG BÀI GIẢNGI. Xác định nguyên tố phi kim dựa vào hóa trị cao nhất trong hợp chất với O và hóa trị trong hợp chấtvới HPhương pháp giảiMột nguyên tố phi kim R tạo hợp chất oxit cao nhất là R 2On và hợp chất với H là RHm thì n + m = 8.Hóa trị cao nhất của một nguyên tố = số thứ tự của nhóm = số electron ngoài cùng (đối với nguyên tố s, p).►Các ví dụ minh họa◄Ví dụ 1: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết:1. Cấu hình electron của R.2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R.Hướng dẫn giải1. R nằm ở chu kỳ 3 nên lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3. Mặt khác, R thuộc phân nhóm chính nhóm VAnên nguyên tử R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy cấu hình lớp electron ngoài cùng của R là 3s 23p3.Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p3.2. R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R 2O5.Theo giả thiết : %R = 43,66% nênR = 31 (photpho).Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron).Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16.Ví dụ 2: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.1. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.2. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng:.Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.Hướng dẫn giải1. Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là a, hóa trị trong hợp chất với hiđro là b. Ta có: a + b = 8.Theo giả thiết : a = 3b. Suy ra : a =6; b = 2.2. Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài:nên R = 32.Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là p, n. Ta có p + n = 32.Ta có :.Mặt khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron khi p = 13, 14,15, 16 ta thấy p = 16 thỏa mãn (vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng).Vậy kí hiệu của nguyên tử R là:.Ví dụ 3: R là một nguyên tố phi kim.Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2.Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.1. Xác định R.2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X và Y.Hướng dẫn giải1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.Ta có : m + n = 8.Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2m - 2n = 2.Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.2. Trong hợp chất X, R có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H 2S.Gọi công thức oxit Y là SOx. Do %S = 50% nênCông thức của Y là SO2.=x = 2.

Những câu hỏi liên quan

X là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hidro. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hidro là RH3. Hóa trị và số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là

A. 3 và -3

B. 5 và -5

C. 5 và +5

D. 3 và +3

Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là

A. 25,50

B. 50,00

C. 27,27

D. 30,60

Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hiđro là R H 3 . Hóa trị với số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là

B. 5 và -5

(1) R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.

(3) R là một phi kim.

Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:

Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:

- Là kim loại hay phi kim.

- Hóa trị cao nhất đối với oxi.

- Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.

Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5  (A). Trong hợp chất với hiđro (B), R chiếm 82,35% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và các công thức A, B.

Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R 2 O 5 . Trong hợp chất của nó với hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2 O 5 . Hợp chất của nó với hiđro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. N.       

B. P .       

C. Cl.       

D. As. 

Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hoá học chung là RH 4 . Trong hợp chất có hoá trị cao nhất với oxi thì O chiếm 72,73% khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.53 KB, 3 trang )


Bạn đang xem: Cách xác định công thức oxit cao nhất

XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC DỰA VÀO OXIT CAO NHẤT VÀ HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO I. Cơ sở. Nhóm I II III IV V VI VIICông thức tổng quát Oxit cao nhất R2O RO R2O3RO2R2O5RO3R2O7R2On ( n = 1, 2 ...7)Hợp chất khí với hiđroRH4RH3RH2RH RH8-n (4 ≤ n ≤ 7) - Số thứ tự của nhóm = số oxi hoá cao nhất với oxi = số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố ở nhóm A.- Hoá trị đối với hiđro = 8 – số thứ tự nhóm của nguyên tố.II. Bài tập áp dụng.Bài 1:ễxit cao nhất của một nguyờn tố là R2O5. Hợp chất khí với hiđro của nó chứa 8,82% H về khối lượng. a. Tỡm nguyờn tử khối của R.Viết cấu hỡnh e của R. b. Suy vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.Bài 2:Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng. a. Tỡm nguyờn tử khối của R.. Viết cấu hỡnh e của R b. Suy vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.Bài 3. R là nguyên tố thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 55,17% khối lượng oxi. a. Xác định R. b.Viết phương trỡnh phản ứng nếu cú của R với Cl2, H2SO4, NaOH.Bài 4. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi theo khối lượng. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với khí H2 bằng 17. a. Xác định R, công thức oxit của R và công thức hợp chất khí của R với hiđro. b. Viết một phương trỡnh phản ứng minh họa tớnh chất húa học đặc trưng của loại oxit này.Bài 5. a. Nguyên tử A có 6e ở lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hiđro thỡ A chiếm 88,89% khối lượng. Xác định A? Viết cụng thức hợp chất tạo bởi A với cỏc nguyờn tố lõn cận trong BTH. b. Nguyờn tử X cú số oxi húa trong oxit cao nhất bằng số oxi húa trong hợp chất khí với hiđro. X thuộc nhóm nào? Trong oxit cao nhất , oxi chiếm 53,33% khối lượng. Xác định X?Bài 6. Một nguyên tố kim loại R chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó. a. Xác định nguyên tố R.b. Cho 20,4 gam oxit của R tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,76% của hợp chất với hiđro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Xác định X.Bài 7. Một nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH3. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng của R.a. Xác định Rb. Cho oxit trên tác dụng với 20 gam NaOH (dư) tính khối lượng muối tạo thành.Bài 8. X là oxit của nguyờn tố R thuộc nhóm IVA. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 22. Cho 4,48 lit X (đktc) hấp thụ hết vào 320 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định X và tính khối lượng các sản phẩm.III. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm1. Một nguyên tố R có (Z = 7) . Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là :A. RH2, RO B. RH4, RO2C. RH3, R2O5D. RH, R2O7. 2. Hợp chất khí đối với hiđro của một nguyên tố R có công thức tổng quát là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,3% khối lượng của oxi . Vậy nguyên tố R là :A. Cacbon (C) B. Chì (Pb) C. Thiếc (Sn) D. Silic (Si)3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của R với hiđro có thành phần khối lượng của hiđro là 17,65%. Nguyên tố R là :A. Photpho (P) B. Nitơ (N) C. Asen (As) D. Stibi (Sb)4. Hợp chất khí đối với hiđro của một nguyên tố R có công thức RH2. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 40% khối lượng của R . Vậy nguyên tố R là :A. Lưu huỳnh (S) B. Nitơ (N) C. Selen (Se) D. Telu(Te) 5. Nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro có công thức RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 72,73% về khối lượng của oxi. Công thức hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là :A. SiH4, SiO2B. SnH4, SnO2C. PbH4, PbO2D. CH4, CO26. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA, có tỉ lệ khối lượng của mR : mO = 3,5 : 10. Nguyên tố R là :A. Phot pho (P) B. Nitơ (N) C. Stibi (Sb) D. Asen (As)7. R là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần %O trong oxit cao nhất của R với thành phần % H trong hợp chất khí với hiđro của R là 51 : 5. Vậy nguyên tố R là :A. Selen (Se) B. Lưu huỳnh (S) C. Telu (Te) D. Gemani (Ge)8. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ giữa thành phần % nguyên tố R trong oxit cao nhất và % nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 0,5955. Vậy nguyên tố R là :A. Lưu huỳnh (S) B. Nitơ (N) C. Brom (Br) D. Cacbon (C)9. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VII.A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR : mO = 7,1 : 11,2. Nguyên tố R là :A. Flo (F) B. Clo(Cl) C. Brom (Br) D. Iot (I)10. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 17. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí của nguyên tố R là:A. N2O5, NH3B. CO2, CH4C. Cl2O7, HCl D. SO3, H2S11. Một nguyên tố R tạo được oxit trong đó oxi chiếm 30,476% khối lượng và R thể hiện số oxi hoá +4 . Vậy nguyên tố R là :A. Gemani (Ge) B. Silic (Si) C. Lưu huỳnh (S) D. Cacbon (C)12. Một oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Biết khí này nặng gấp 22 lần hiđro. Oxit cao nhất của

nguyên tố R là :A. SiO2B. CO2C. GeO2D. SnO213. Nguyên tử của nguyên tố A có 6 electron lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hiđro, A chiếm 88,89% về khối lượng . Nguyên tố A là :A. Lưu huỳnh (S) B. Oxi (O) C. Selen (Se) D. Telu (Te)14. Nguyên tố R thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 55,17% khối lượng oxi. Nguyên tố R là :A. Canxi (Ca) B. Bari (Ba) C. Magie (Mg) D. Beri (Be) 15. Nguyên tố M thuộc nhóm IIIA, nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 47,05% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng . Hỏi trong hợp chất giữa M và X thì % khối lượng của M bằng bao nhiêu?A. 65,85% B. 36% C. 64% D. 34,15%