a. Dùng bình chia độ: Vvat = Vdang = V2 – V1
b. Dùng bình tràn: Vvat = Vtran
2. Độ biến dạng của lò xo: l – l0
Trong đó:
l là chiều dài khi treo vật [m]
l0 là chiều dài tự nhiên [m]
3. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
P = 10. m
Trong đó:
– P là trọng lượng vật hay độ lớn của trọng lực [N]
+ Trọng lực là lực hút Trái Đất
– m là khối lượng vật [kg]
4. Khối lượng riêng:
Trong đó:
D là khối lượng riêng của vật [ kg / m3 ]
V là thể tích vật [ m3 ]
m là khối lượng vật [kg]
🔭 GIA SƯ LÝ
5. Trọng lượng riêng:
Trong đó:
d là trọng lượng riêng của vật [ N / m3 ]
P là trọng lượng vật [N]
V là thể tích vật [ m3 ]
6. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
d = 10D
Trong đó:
d là trọng lượng riêng của vật [ N / m3 ]
D là khối lượng riêng của vật [ kg / m3 ]
Học kì 2 – Chương 2. Nhiệt học
1. 10C = 1,80F
2. Cách đổi từ thang độ C sang thang độ F
0F = 0C x 1,80F + 320F
Ví dụ:
Tính xem 200C ứng với bao nhiêu F?
200 = 320F + 200C x 1,80F = 680F
3. Cách đổi từ thang độ F sang thang độ C
Ví dụ:
Tính 680F ứng với bao nhiêu 0C?
Tổng hợp kiến thức môn Vật lý lớp 6
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CẦN NHỚ:
1. Lực: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
2. Kết quả tác dụng của lực: lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
3. hai lực cân bằng: là hai lực có cùng phương tác dụng, cùng cường độ [độ lớn], cùng tác dụng lên một vật và ngược chiều.
4. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật: làm vật đó tiếp tục đứng yên [nếu vật đang đứng yên].
5. Trọng lực:
– Trọng lực hút của Trái Đất lên mọi vật xung quanh nó.
– Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới.
– Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng.
6. Đơn vị của lực là N [đọc là Niu tơn].
7. Khối lượng riêng: Khối lượng của 1m3 của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
8. Đơn vị của khối lượng riêng: là . Hoặc viết
9. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của 1m3 của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
10. Đơn vị của trọng lượng riêng : là . hoặc viết
11. Các máy cơ đơn giản:
a] Mặt phẳng nghiêng:
-> Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-> Quãng đường kéo vật lên mặt phẳng nghiêng dài hơn kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
b] Đòn bẩy: Với
0: Điểm tựa
01: Điểm tác dụng của lực F1
02: Điểm tác dụng của lực F2
002> 001 thì F2 < F1 và ngược lại
c] Ròng rọc:
– Ròng rọc cố định: không cho lợi về lực, chỉ cho lợi về phương của lực kéo vật.
– Ròng rọc động: cho ta lợi về lực, thiệt về quãng đường kéo [kéo dây đi dài hơn].
II- MỘT SỐ ĐƠN VỊ CẦN NHỚ:
1. Khối lượng:
1kg = 1000g;
1g = 0,001kg;
1tấn = 1000kg;
1kg = 0,001 tấn
1g = 1000mg;
1mg = 0,001g
1tạ = 100kg;
1 lạng = 100g
2. Chiều dài:
1m = 100cm;
1cm = 0,01m;
1cm = 10mm;
1mm = 0,1cm
1km = 1000m
1m = 0,001km;
1m = 10dm;
1dm = 0,1m
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
Hay có thể viết là: 1m = 101dm = 102cm = 103mm
3. Thể tích:
1lít = 1dm3;
1m3 = 1000 dm3 = 1000 lít;
1lít = 0,001m3;
1m3 = 1000dm3 1dm3 = 0,001m3 ;
1dm3 = 1000cm3; 1cm3 = 0,001dm3;
4. Thời gian:
1h = 60phút = 3600 giây[s];
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m
- Công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10D
BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT RẮN:
Chất rắn | D [kg/m³] | Chất lỏng, khí | D [kg/m³] |
Chì | 11300 | Thủy ngân | 13600 |
Sắt, thép | 7800 | Nước | 1000 |
Nhôm | 2700 | Nước biển | 1030 |
Đá | 2600 | Dầu hỏa, dầu ăn | 800 |
Gạo | 1200 | Xăng | 700 |
Gỗ tốt | 800 | Rượu, cồn | 790 |
Đồng | 8900 | Nước đá | 900 |
Thiếc [kẽm] | 7100 | Không khí | 129 |
Thủy tinh | 2500 | Khí Hidro | 0.09 |
Vàng | 19300 | Nito | 1.25 |
Bạc | 10500 |
Nội dung bài viết gồm hai phần:
- Nhắc lại lý thuyết
- Hướng dẫn giải một số bài tập
A. Nhắc lại lý thuyết
l0: là chiều dài tự nhiên của lò xo;
a] Con lắc lò xo nằm ngang
Độ biến dạng tại vị trí cân bằng: $\Delta l$ = 0
- Chiều dài cực đại của lò xo: lmax = l0 + A
- Chiều dài cực tiểu của lò xo: lmin = l0 – A.
b] Khi con lắc lò xo treo thẳng đứng hoặc nằm trên mặt phẳng nghiêng 1 góc $\alpha $
Độ biến dạng tại vị trí cân bằng:
- Con lắc lò xo treo thẳng đứng: $\Delta l$ = $\frac{mg}{K} = \frac{g}{\omega ^{2}}$
- Con lắc lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng góc $\alpha $: $\Delta l$ = $\frac{mg\sin \alpha }{K} = \frac{g\sin \alpha }{\omega ^{2}}$
Chiều dài của lò xo:
- Chiều dài khi vật ở vị trí cân bằng: lcb = l0 + $\Delta l$
- Chiều dài cực đại của lò xo: lmax = l0 + $\Delta l$ + A.
- Chiều dài cực tiểu của lò xo: lmin = l0 + $\Delta l$ - A
- Chiều dài ở li độ x: l = l0 + $\Delta l$ + x
Chú ý:
- Nếu A $\leq $ $\Delta l$: Khi dao động lò xo luôn bị dãn
- Lò xo dãn ít nhất: x = $\Delta l$ - A.
- Lò xo dãn nhiều nhất: x = $\Delta l$ + A
- Nếu A $\geq $ $\Delta l$: Khi dao động lò xo vừa bị dãn vừa bị nén
- Lò xo bị nén nhiều nhất: x = A - $\Delta l$
- Lò xo bị dãn nhiều nhất [khi vật ở vị trí thấp nhất]: x = A + $\Delta l$
- Lò xo không biến dạng: x = - $\Delta l$.
c] Mối liên hệ giữa biên độ dao động và chiều dài của lò xo
A = $\frac{l_{max} - l_{min}}{2}$
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1:
Con lắc lò xo trong quá trình dao động có chiều dài biến thiên từ 20 cm đến 24 cm. Biên độ dao động của con lắc là?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì T = 0,4 s; biên độ 6 cm. Khi ở vị trí cân bằng, lò xo dài 44 cm. Lấy g = $\pi ^{2}$ m/s2. Xác định chiều dài cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3:
Lò xo có độ cứng k = 25 N/m được treo thẳng đứng. Một đầu của lò xo được gắn cố định, đầu còn lại được treo vào hai vật có khối lượng m1 = 100 g và m2 = 60 g. Tính độ dãn của lò xo khi vật cân bằng?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4:
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm được treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Khi ở vị trí cân bằng, lò xo bị dãn 3 cm; ở vị trí lò xo có độ dài ngắn nhất, lò xo bị nén 2 cm. Độ dài cực đại của lò xo là bao nhiêu?
=> Xem hướng dẫn giải