Công thức tính thể tích cần dung

Công thức tính thể tích hoá học là một trong số những công thức mà các em sẽ thường bắt gặp trong môn hoá. Để nắm vững được kiến thức này, hãy cùng Bamboo School tìm hiểu nhé.

Thể tích của một vật là lượng không gian mà một vật đó chiếm.

Chẳng hạn như chiếc cốc có dung tích là 450ml nhưng thể tích nước trong cốc chỉ chiếm gần 400ml như hình bên dưới.

Công thức tính thể tích cần dung
Ảnh minh hoạ thể tích

Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối m^3 và lít (l)

Công thức tính thể tích cần dung

Công thức tính thể tích cần dung

Công thức tính thể tích cần dung

Công thức tính thể tích cần dung

Công thức tính thể tích cần dung

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 6,8g khí oxi ở đktc?

Bài giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 = 

Công thức tính thể tích cần dung
 = 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Bài giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = 

Công thức tính thể tích cần dung
 = 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Bài giải:

a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:

VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít

b) MCO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

Ví dụ 4: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

Bài giải:

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:

nCO2 = 

Công thức tính thể tích cần dung
 = 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:

VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Ví dụ 5: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

Bài giải:

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:

VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Xem thêm:

Hy vọng công thức tính thể tích hoá học mà Bamboo School đã chia sẽ có thể giúp các em phần nào nắm vững được kiến thức của mình.

Trong quá trình học môn Hóa Học, kiến thức về dung dịch khá quan trọng. Hầu hết các em đều hiểu về dung dịch, nhưng ít ai nhớ được công thức thể tích dung dịch. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn đọc dung dịch là gì? Công thức tính thể tích dung dịch và cho một số bài tập minh họa để bạn đọc dễ hiểu.

Xem thêm:

Định nghĩa về dung dịch

Dung dịch chính là loại hỗn hợp. Khi một chất được hòa tan trong chất khác thì sẽ tạo nên một dung dịch. Mà chất được hòa tan đó được gọi là chất tan, nó sử dụng để hòa tan được gọi là dung môi.

Dung dịch có chứa các đặc điểm của dung môi và chất tan. Ngoài ra, trong dung dịch thì dung môi thường chiếm phần lớn. Tỉ lệ của những dung dịch mà khác nhau là khác nhau. Còn tỉ lệ của những chất trong dung dịch sẽ phụ thuộc vào lượng chất tan và dung môi được dùng.

Ví dụ: Hòa tan đường trong nước tinh khiết =) ta sẽ thu được dung dịch nức đường, với chất tan là đường và dung môi là nước.

Công thức tính thể tích cần dung

Công thức tính thể tích dung dịch

Để tính thể tích dung dịch ta áp dụng 3 công thức như sau:

  • Công thức tính thể tích dung dịch dựa vào khối lượng riêng = khối lượng riêng : khối lượng dung dịch

V = D/mdd

Trong đó có: V là thể tích dung dịch (L)

                      mdd là khối lượng dung dịch (kg)

                      d là khối lượng riêng (kg/l)

  • Công thức thể tích dung dịch dựa vào nồng độ mol = nồng độ mol : số mol chất tan

V = CM/n

Trong đó có: V là thể tích dung dịch (L)

                      CM là nồng độ mol (mol)

                      n là số mol chất tan (mol)

  • Công thức tính chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn = số mol x 22,4

V = n.22,4

Trong đó có: V là thể chất khí (L)

                      n là số mol

Một số bài tập tính thể tích dung dịch có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho 7,5g kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch axit HCL. Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

Lời giải

Số mol của Zn là: nZn = 7,5/75 = 0,1 mol

Phương trình hóa học Zn + 2HCl =) ZnCl2 + H2

nZn = nZnCl2 = 0,1 mol, nHCl = 2.nZn = 0,2 mol

Thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (L)

Bài tập 2: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 200mol dung dịch hỗn hợp gồm HCL 1M và H2SO4 1M?

Lời giải

Số mol của axit là nHCl = nH2SO4 = 0,2 mol

Phương trình hóa học là:

NaOH + HCl =) NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 =) Na2SO4 + 2H2O

Theo phương trình hóa học:

nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2 + 2 x 0,1 = 0,4 mol

Thể tích NaOH cần dùng là:

V = 0,4 x 22,4 = 8,96 (L)

Hy vọng với những thông tin trên của chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu, nhớ công thức và dễ dàng áp dụng công thức thể tích dung dịch vào bài tập nhé. Chúc các bạn học sinh có những giờ học tập vui vẻ, thoải mái và thật tốt nhé.