Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n 2 2a đối với ren giá trị của n và a lần lượt là

Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:


A.

B.

C.

D.

Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:

A. 8 và 5.

B. 5 và 8.

C. 8 và 4.

D. 4 và 8.

Các câu hỏi tương tự

Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:

A. 8 và 5

B. 5 và 8

C. 8 và 4

D. 4 và 8

Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với stiren [C8H8], giá trị của n và a lần lượt là :

A. 8 và 4.

B. 5 và 8.

C. 4 và 8.

D. 8 và 5.

Công thức tổng quát của hiđrocacbon có dạng C n H 2 n   +   2   –   2 a . Khi giá trị a = 2 ứng với:

A. xiclopentan.

B. 2 – metylbuta – 1, 3 – đien.

C. vinylaxetylen.

D. xiclohexan.

Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là CnH2n+2-2k. Giá trị của hằng số k cho biết:

A. Số liên kết pi. 

B. Số vòng no.

C. Số liên kết đôi.  

D. Số liên kết π + vòng no.

Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là CnH2n+2-2k. Giá trị của hằng số k cho biết:

Stiren có công thức phân tử C 8 H 8  và có công thức cấu tạo: C 6 H 5 - C H = C H 2 . Nhận xét nào cho dưới đây đúng ?

A. Stiren là đồng đẳng của benzen.

B. Stiren là đồng đẳng của etilen.

C. Stiren là hiđrocacbon thơm.

D. Stiren là hiđrocacbon không no.

Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, [trong đó a là số liên kết p] có số liên kết s

A. 3n-1+a

B. 2n+1+a

C. 3n+1-2a

D. n-a

Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ  mol 1:1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất  còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và  B  lần lượt là

A. 2,2-đimetyl propan và pentan.

B. 2,2-đimetyl propan và 2- metylbutan

C. 2-metyl butan và 2,2-đimetyl propan.

D. 2-metylbutan và pentan

Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:

A. 8 và 5

B.5 và 8

C. 8 và 4

D.4 và 8

Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphtalen [C10H8], giá trị của n và a lần lượt là

A.

10 và 5

B.

10 và 6

C.

10 và 7

D.

10 và 8

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Ta có n=10 và 2n+2-a=8→a=7

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 50 phút Hóa lớp 11 - Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon. - Đề số 10

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nhiên liệu nào dùng trong đời sống hàng ngày sau đây được coi là sạch nhất ?

  • Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau:

  • Một hiđrocacbon A có công thức nguyên [CH]n với n≤ 8. Một mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dịch brom. Tên của A là:

  • Dùng dung dịch brom [trong nước] làm thuốc thử, có thể phân biệt cặp chất nào sau đây?

  • Cho benzen+Cl2[as]ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là :

  • Giải trùng hợp polime:

    ta thu được monome:

  • C2H2→A→B→o-bromnitrobenzen. Công thức của A là :

  • A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên [CH]n. 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2hoặc 1 mol Br2[dd]. Vậy A là :

  • Chất có tên gì?

  • Benzen+X→H+etylbenzen. Vậy X là

  • Cho các chất [1] benzen ; [2] toluen; [3] xiclohexan; [4] hex-5-trien; [5] xilen; [6] cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là :

  • CH3–C6H4–C2H5có tên gọi là :

  • Dùng 39 gam C6H6điều chế toluen. Khối lượng toluen tạo thành là :

  • Hiđrocacbon M có công thức phân tử C8H10không làm mất màu dung dịchbrom. Khi đun nóng M với dung dịch thuốc tím tạo thành C7H5KO2 [N]. ChoN tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành hợp chất C7H6O2. M có tên gọi nào sau đây?

  • Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2,H2Ovà 1,232 lít N2[đktc]. Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :

  • Đốt cháy hiđrocacbon X người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ

    :
    = 22 : 4,5. Biết X không làm mất màu dung dịch brom. X là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau đây?

  • Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphtalen [C10H8], giá trị của n và a lần lượt là

  • Trong các dữ kiện sau:

    1. Phân tử benzen có hình lục giác đều phẳng.

    2. Phản ứng thế 1H bằng 1Cl chỉ cho ra một sản phẩm duy nhất.

    3. Trong phản ứng cộng Cl2, 6 nguyên tử Cl cộng vào cùng một lúc.

    4. Phản ứng hủy với Cl2 cho ra C và HCl.

    Dữ kiện nào cho thấy trong benzen, 6C và 6H đều tương đương nhau?

  • Trong vòng benzen mỗi nguyên tử C dùng 1 obitan p chưa tham gia lai hoá để tạo ra :

  • Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?

  • Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là những nhóm thế nào ?

  • Muốn điều chế 7,85 [g] brombenzen, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng benzen cần dùng là bao nhiêu [trong các số cho dưới đây]?

  • Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế benzen ?

  • Tính chất nào không phải của toluen ?

  • Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :

  • Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4/H+là :

  • Tính chất nào sau đây không phải của ankylbenzen ?

  • Chọn câu đúng nhất trong các câu sau :

  • Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:

  • Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?

  • A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với :

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam A [CxHy], thu được m gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là:

  • Cho clo tác dụng với78 [g] benzen [bột sắt làm xúc tác], người ta thu được 78 [g] clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:

  • Khi phân tích thành phần nguyên tố của hiđrocacbon Y cho kết quả %H = 9,44; %C = 90,56. Y chỉ tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 đun nóng có bột Fe làm xúc tác. Y có công thức phân tử là:

  • Cho sơ đồ :

    Nhóm X, Y phù hợp sơ đồ trên là :

  • Thể tích không khí [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là [biết trong không khí O2chiếm 20% thể tích] :

  • Cho các chất sau :

    Khả năng của phản ứng thế trên vòng benzen tăng theo thứ tự :

  • Muốn đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen cần dùng một thể tích không khí là bao nhiêu, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí:

  • Một đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C8H10. Số đồng phân của chất này là:

  • Tất cả các hợp chất sau là hợp chất hiđrocacbon thơm, ngoại trừ:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Dãy số

    với
    là cấp số cộng với công sai là

  • Biết các số thực a và b thỏa mãn 2a+b+ii=1+2i với i là đơn vị ảo. Giá trị a+b bằng

  • Thời gian để dân số tăng lên gấp đôi lần lượt là:

  • Cho các hidroxit: Mg[OH]2, Al[OH]3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?

  • Tính tích phân I=∫1ex. lnx dx

  • I can’t find my keys. I had them a minute _____.

  • Tính chất của gió biển là

  • Cho

    với
    . Tính giá trị
    .

  • Cho hàm số fx có bảng biến thiên như sau. Tìm mệnh đề đúng?


  • Giải phương trình

Video liên quan

Chủ Đề